Giải bài tập toán lớp 7 trang 22

Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 15, 16 Toán 7 tập 1: Luyện tập giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1: Lũy thừa của một số hữu tỉ

A. Tóm tắt kiến thức lũy thừa của 1 số hữu tỉ

1. Lũy thừa của một tích

Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa (x.y)n= xn. yn

2. Lũy thừa của một thương

Lũy thừa của một thưong bằng thương các lũy thừa (x/y)n= xn /yn (y # 0)

B. Giải bài tập sách giáo khoa bài Lũy thừa của 1 số hữu tỉ – Toán 7 tập 1.

Bài 1. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)

Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau: Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)

  1. (-5)2. (-5)3 = (-5)6
  1. (0,75)3 : (0,75) = (0,75)2
  1. (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)2

Đáp án và giải bài:

Các câu sai: a, c, d, f; Các câu đúng: b, e

Sửa lại các câu sai: a) (-5)5

  1. (0,2)5
  1. (-1/7)4

Giải bài tập toán lớp 7 trang 22

Bài 2. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)

Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu am= an thì m = n. Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết

Đề bài

Tìm giá trị của biểu thức sau

  1. \(\dfrac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}\)
  1. \(\dfrac{(0,6){5}}{(0,2){6}}\)

c)\(\dfrac{2^{7}. 9^{3}}{6^{5}.8^{2}}\)

  1. \(\dfrac{6^{3} + 3.6^{2}+ 3^{3}}{-13}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các công thức sau:

\(\begin{array}{l} {\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\\ {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\,\,\left( {y \ne 0} \right) \end{array}\)

\({\left( {{x^n}} \right)m} = {x{n.m}}\)

Lời giải chi tiết

  1. \(\dfrac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}} = \dfrac{4^{2+3}}{2^{2.5}}\)\(= \dfrac{4^{5}}{(2^{2}){5}}=\dfrac{4{5}}{4^{5}}= 1\)
  1. \(\dfrac{(0,6){5}}{(0,2){6}} = \dfrac{(0,2.3){5}}{(0,2){5+1}} = \dfrac{(0,2){5}.3{5}}{(0,2)^{5}.0,2} \)

\(= \dfrac{3^{5}}{0,2} = \dfrac{243}{0,2}= 1215\)

  1. \(\dfrac{{{2^7}{{.9}3}}}{{{6^5}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{2^7}.{{\left( {{3^2}} \right)}^3}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}\)\(= \dfrac{{{2^7}{{.3}{2.3}}}}{{{2^5}{{.3}5}{{.2}{3.2}}}} = \dfrac{{{2^7}{{.3}^6}}}{{{2^5}{{.3}^5}{{.2}^6}}} \)

\(= \dfrac{{{2^7}{{.3}6}}}{{{2{11}}{{.3}^5}}} = \dfrac{3}{{{2^4}}} = \dfrac{3}{{16}}\)

(Áp dụng công thức: \({\left( {{x^n}} \right)m} = {x{n.m}};\,\,{\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\))

Hy vọng thông qua tài liệu tham khảo Giải bài tập trang 22 SGK Toán 7 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, các em đã có thể làm bài tập của bài học Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-22-sgk-toan-7-tap-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-71162n.aspx Bài tiếp theo:

Từ khoá liên quan:

giai bai tap trang 22 sgk toan 7 tap 1 sach ket noi tri thuc voi cuoc song

, giai toan lop 7 trang 22 tap 1 sach ket noi tri thuc, bai tap toan 7 tap 1 ket noi tri thuc voi cuoc song,

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{2}{4} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}b)x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { - \frac{5}{7}} \right)\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { - \frac{{10}}{{14}}} \right)\\x = \frac{{ - 1}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{14}}\)

Bài 1.27 trang 22 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)x - \left( {\frac{5}{4} - \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 - x = \frac{8}{7} - \left( { - \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)x - \left( {\dfrac{5}{4} - \dfrac{7}{5}} \right) = \dfrac{9}{{20}}\\x = \dfrac{9}{{20}} + \left( {\dfrac{5}{4} - \dfrac{7}{5}} \right)\\x = \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{25}}{{20}} - \dfrac{{28}}{{20}}\\x = \dfrac{{6}}{{20}}\\x = \dfrac{{ 3}}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ 3}}{{10}}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{b)9 - x = \dfrac{8}{7} - \left( { - \dfrac{7}{8}} \right)}\\\begin{array}{l}9 - x = \dfrac{8}{7} + \dfrac{7}{8}\\9 - x = \dfrac{{64}}{{56}} + \dfrac{{49}}{{56}}\\9 - x = \dfrac{{113}}{{56}}\end{array}\\{x = 9 - \dfrac{{113}}{{56}}}\\{x = \dfrac{{504}}{{56}} - \dfrac{{113}}{{56}}}\\{x = \dfrac{{391}}{{56}}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{391}}{{56}}\)

Bài 1.28 trang 22 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Tính một cách hợp lí.

\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\ = [ - 1,2 + ( - 0,8)] + (0,25 + 5,75) - 2021\\ = ( - 2) + 6 - 2021\\ = 4 - 2021\\ = - 2017\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\\ = [( - 0,1) + 11,1] + \left( {\frac{{16}}{9} + \frac{{ - 20}}{9}} \right)\\ = 11 + \frac{{ - 4}}{9}\\ = \frac{{99}}{9} + \frac{{ - 4}}{9}\\ = \frac{{95}}{9}\end{array}\)

Bài 1.29 trang 22 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\ = \frac{{17}}{{11}} - \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}) + (\frac{{26}}{5} - \frac{6}{5})\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\\ = \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} - \frac{9}{5} - \frac{5}{4} - \frac{6}{7}\\ = (\frac{{39}}{5} - \frac{9}{5}) + (\frac{9}{4} - \frac{5}{4}) - \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} + \frac{4}{4} - \frac{6}{7}\\ = 6 + 1 - \frac{6}{7}\\ = 7 - \frac{6}{7}\\ = \frac{{49}}{7} - \frac{6}{7}\\ = \frac{{43}}{7}\end{array}\)

Bài 1.30 trang 22 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?