Hướng dẫn giải Bài 9: Tính chất hóa học của muối, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 33 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Show Lý thuyếtI. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Muối tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O 3. Muối tác dụng với muối Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ 4. Muối tác dụng với bazơ Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ 5. Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,… Thí dụ: 2KClO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2 CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2 II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch1. Phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra. Chú thích: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 33 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 33 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 33 sgk Hóa học 9Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
Viết các phương trình hóa học. Bài giải:
Ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng): CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2 …) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa. Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3. 2. Giải bài 2 trang 33 sgk Hóa học 9Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Bài giải: Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: – Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên: + Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3. PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl – Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại: + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4. PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4. + Còn lại là NaCl. 3. Giải bài 3 trang 33 sgk Hóa học 9Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Bài giải:
Mg(NO3)2 +2NaOH→2NaNO3 + Mg(OH)2↓ CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 4. Giải bài 4 trang 33 sgk Hóa học 9Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không: Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 BaCl2 Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x). Bài giải: Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 X X X O BaCl2 X O X O Phương trình hóa học của các phản ứng: Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3 Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3 Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl. 5. Giải bài 5 trang 33 sgk Hóa học 9Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài giải: Câu c) đúng vì: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần. (Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng) 6. Giải bài 6* trang 33 sgk Hóa học 9Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa AgNO3.
Bài giải: Phương trình phản ứng: \(CaCl_2(dd) + 2AgNO_3\rightarrow 2AgCl (r ) + Ca(NO_3)_2(dd)\)
\({n_{CaC{l_2}}} = {{2,22} \over {111}} = 0,02(mol)\) \({n_{AgN{O_3}}} = {{1,7} \over {170}} = 0,01(mol)\) \(\eqalign{ & CaC{l_2} + \,2AgN{O_3} \to 2AgCl + Ca{(N{O_3})_2} \cr & 0,005 \leftarrow \,\,\,0,01\,\,\,\,\,\, \to 0,01\,\,\,\,\, \to 0,005 \cr} \) \({m_{AgCl}} = 0,01.143,5 = 1,435(g)\)
Dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể nên thể tích dung dịch sau phản ứng coi như bằng thể tích dung dich trước phản ứng. Dung dịch sau phản ứng có chứa \(0,02 – 0,005 =0,015 (mol)\) \(CaCl_2\) dư và \(0,005 mol\) \(Ca(NO_3)_2\) Do vậy ta có: \(\eqalign{ & C{M_{CaC{l_2}}} = {{0,015} \over {0,1}} = 0,15M \cr & C{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = {{0,005} \over {0,1}} = 0,05M \cr} \) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 33 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |