Giải sách giáo khoa toán lớp 4 trang 105 năm 2024

Bài 1: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ

Giải sách giáo khoa toán lớp 4 trang 105 năm 2024

Giải

Hình chữ nhật ABCD có:

Cạnh AB đối diện với cạnh DC

Cạnh AD đối diện cạnh BC

Hình bình hành EGHK có

Cạnh EK đối diện với cạnh GH

Cạnh EG đối diện với cạnh KH

Hình tứ giác MNPQ có

Cạnh MQ đối diện với cạnh NP

Cạnh MN đối diện với cạnh QP

Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)

Độ dài đáy

7cm

14dm

23m

Chiều cao

16cm

13dm

16m

Diện tích hình bình hành

7 x 16 = 112(cm2)

Giải

Độ dài đáy

7cm

14dm

23m

Chiều cao

16cm

13dm

16m

Diện tích hình bình hành

7 x 16 = 112(cm2)

14 x 13 = 182(dm2)

23 x 1 = 368(m2)

Bài 3

Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b

Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:

P = (a+ b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)

Giải sách giáo khoa toán lớp 4 trang 105 năm 2024

Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:

  1. a = 8cm ; b = 3cm

b )a = 10dm; b = 5dm

Giải

  1. Nếu a = 8cm ; b = 3cm thì chu vi hình bình hành là:

P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)

  1. Nếu a = 10dm; b = 5dm thì chu vi của hình bình hành là:

(10 + 5) x 2 = 30 (dm)

Bài 4. Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của miếng đất đó?

Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích mảnh đất đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tính diện tích hình bình hành :

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Tóm tắt:

Mảnh đất hình bình hành

Độ dài đáy: 40dm

Chiều cao: 25dm

Diện tích: ....?

Lời giải chi tiết:

Diện tích của mảnh đất đó là:

40 × 25 = 1000 (dm2)

Đáp số: 1000dm2.

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.

Giải bài tập trang 104, 105 SGK Toán 4: Luyện tập diện tích hình bình hành là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4.

\>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 104 Diện tích hình bình hành

Cách tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

S = a × b

(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành).

\>> Chi tiết: Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 104, 105). Sau đây là chi tiết lời giải của từng câu hỏi để các em học sinh theo dõi.

Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 1

Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.

Giải sách giáo khoa toán lớp 4 trang 105 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình đã cho để tìm các cặp cạnh đối diện có trong mỗi hình vẽ đã cho.

Đáp án:

Hình chữ nhật ABCD có:

  • Cạnh AB đối diện với cạnh DC
  • Cạnh AD đối diện cạnh BC

Hình bình hành EGHK có

  • Cạnh EK đối diện với cạnh GH
  • Cạnh EG đối diện với cạnh KH

Hình tứ giác MNPQ có

  • Cạnh MQ đối diện với cạnh NP
  • Cạnh MN đối diện với cạnh QP

Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 2

Viết vào ô trống theo mẫu:

Độ dài đáy

7cm

14cm

23cm

Chiều cao

16cm

13cm

16cm

Diện tích hình bình hành

7 × 16 = 112 (cm2)

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

S = a × h

(S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành).

Đáp án:

Độ dài đáy7cm14cm23cmChiều cao13cm13cm16cmDiện tích hình bình hành7 × 16 = 112 (cm2)14 × 13 = 182 (cm2)23 × 16 = 368 (cm2)

Giải Toán lớp 4 trang 105 Bài 3

Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b

Giải sách giáo khoa toán lớp 4 trang 105 năm 2024

Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:

P = (a+ b) × 2 (a và b cùng một đơn vị đo)

Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:

  1. a = 8cm; b = 3cm
  1. a = 10dm; b = 5dm

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

Đáp án:

  1. Với a = 8cm; b = 3cm thì chu vi hình bình hành là:

P = (8 + 3) × 2 = 22 (cm)

  1. Với a = 10dm; b = 5dm thì chu vi của hình bình hành là:

P = (10 + 5) × 2 = 30 (dm)

Giải Toán lớp 4 trang 105 Bài 4

Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của miếng đất đó?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tính diện tích hình bình hành:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Tóm tắt

Mảnh đất hình bình hành

Độ dài đáy: 40dm

Chiều cao: 25dm

Diện tích: ? dm2

Đáp án:

Diện tích của mảnh đất là:

40 × 25 = 1000 (dm2)

Đáp số: 1000dm2

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 107 SGK Toán 4: Phân số

Bài tập Hình bình hành

  • Bài tập Toán lớp 4 Hình bình hành (có đáp án)
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 94: Diện tích Hình bình hành
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 61: Diện tích Hình bình hành

..............

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.