Giải SBT Tiếng Anh 9 Test Yourself 2

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Anh mới lớp 10 Test yourself 2 được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 1 trang 47

Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns. (Đặt các từ hoặc cụm từ vào cột bên phải theo mô hình trọng âm của chúng)

smartphone

video game

washing machine

laptop

hearing aid

electronic book

solar charger

medical mirror

mobile phone

online game

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 2 trang 47

Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau với những từ hoặc cụm từ phù hợp từ hộp)

1. laptop 2. volunteer
3. e-book 4. charity
5. tablet 6. online games
7. disabilities 8. mobile phone
9. parentless 10. Donations

Hướng dẫn dịch:

1. Một chiếc máy tính xách tay là một máy tính nhỏ mà bạn có thể mang theo.

2. Kate là một giáo viên tình nguyện. Cô ấy dạy tiếng Anh ở trường tôi.

3. Một quyển sách điện tử là một bản điện tử của quyển sách in mà có thể đọc trên máy tính hoặc một thiết bị cầm tay được thiết kế đặc biệt.

4. Từ thiện nụ cười mà một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em đường phố ở quê tôi.

5. Máy tính bảng này là một món quà đặc biệt mà cha tặng cho tôi.

6. Nhiều người trẻ thích chơi trò chơi online trong thời gian rảnh.

7. Những người tình nguyện nước ngoài giúp Việt Nam hỗ trợ trẻ em khuyết tật về cơ thể hay trí não.

8. Mình có thể dùng điện thoại di động của cậu một chút không? Mình muốn gọi mẹ mình một chút.

9. Một số trẻ em mồ côi và vô gia cư trong cộng đồng của chúng tôi cần giúp đỡ từ những tổ chức từ thiện.

10. Tổ chức từ thiện Từ trái tim đến trái tim kêu gọi sự giúp đỡ từ tất cả mọi người.

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 3 trang 48

Use the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets to complete the following sentences. (Sử dụng kết thúc: -ing, -ed, -ful, hoặc -less của các từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau đây)

1. motherless 2. boring 3. disappointed 4. useful 5. interested

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn cậu bé tội nghiệp kia đi! Cậu ấy không có mẹ.

2. Tôi cảm thấy buồn ngủ vì vở kịch quá buồn chán.

3. Tom rất thất vọng với công việc mới của mình.

4. Cảm ơn cậu rất nhiều vì những tài liệu dạy học đáng quý.

5. Người giáo viên tình nguyện rất thích dạy tiếng Anh ở trường tôi.

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 4 trang 48

Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (Chọn A, B, C, hoặc D cho mỗi khoảng cách trong các câu sau đây)

1. B 2. C 3. D 4. A 5. C
6. A 7. B 8. A 9. D 10. C

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 5 trang 48

Match 1-5 with a-e and complete the sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive).

1. c (surfing) 2. d (to find) 3. e (transferring) 4. a (to store) 5. b (to communicate)

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 6 trang 49

Read the passage about Spring School and answer the questions. (Đọc đoạn văn về Spring School và trả lời các câu hỏi)

1. To provide classes for disadvantaged children in Ho Chi Minh City.

2. Street children and children with special difficulties do.

3. In 1998.

4. To continue their English and performance Arts classes.

5. At one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

6. To contact sponsors and help to expand the school activities.

Hướng dẫn dịch:

Trường học Mùa Xuân là một trường không chính thức. Nó cung cấp các lớp học cho các trẻ em có điều kiện khó khăn ở thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tại trường và khoảng 250 trẻ em khó khắn đặc biệt từ Quận 2 thường xuyên đến lớp học.

Tổ chức phát triển giáo dục hợp tác cùng Trường học Mùa xuân để xây dựng các lớp học tiếng Anh vào năm 1998. Các lớp nhảy, diễn kịch, hát và dân ca cũng được mở năm ngoái. Trẻ em từ các lớp này tham gia vào các buổi biểu diễn gây quỹ. Họ gây quỹ để duy trì các lớp tiếng Anh và diễn kịch của họ. Trường học Mùa xuân yêu cầu các tình nguyện viên giúp họ tổ chức các bữa tối gây quỹ hàng năm vào tháng 6. Đó là một đêm rất thú vị khi trẻ em nhảy, hát và chơi nhạc ở một trong những khách sạn lớn nhất ở thành phố Hồ Chí Minh. Họ cũng cần các tình nguyện viên để liên hệ các nhà tài trợ và giúp mở rộng các hoạt động của trường. Tình nguyện viên được tuyển từ tháng 2 đến tháng 7 để giúp tổ chức các sự kiện này.

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 7 trang 50

Read the passage about Adam Ezra Cohen and decide whether the following statement are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn về Adam Ezra Cohen và quyết định xem tuyên bố sau là đúng (T) hay sai (F))

1. T 2. F 3. T
4. F 5. F 6. T

Hướng dẫn dịch:

Mỗi năm những học sinh ngành khoa học hàng đầu từ các trường trung học ở Mỹ tham gia vào cuộc thi Tìm kiếm tài năng khoa học Westinghouse. Cuộc thi cấp học bổng đại học trị giá $40,000 cho những người giành giải cao. Năm ngoái, với 1652 học sinh tham gia, với Adam Ezra Cohen giành giải nhất, một học sinh 17 tuổi từ New York City. Adam thắng giải với phát minh bút vẽ điện hóa học. Chiếc bút vẽ này là một mạch điện có thể in các họa tiết đơn giản trên bề mặt silicon – các họa tiết nhỏ đến mức 50 từ có thể viết được trên độ rộng của một sợi tóc người. Nếu được phát triển xa hơn, phát minh này có thể được dùng để tạo ra các con chip siêu nhỏ mạnh mẽ cho máy tính. Phát minh này nghe rất ấn tượng, nhưng nó chỉ là một trong số nhiều phát minh khác, bao gồm một con trỏ máy tính mà người dùng có thể di chuyển bằng mắt.

Giải Test yourself 2 lớp 10 - Task 8 trang 51

Write about the benefits of a smart TV. Use the following prompts or your own ideas. (Viết về lợi ích của một chiếc TV thông minh. Sử dụng gợi ý hoặc ý tưởng của bạn)

Hướng dẫn dịch:

A smart TV is a modern and 'intelligent’ TV.

First, it functions as a normal TV. With a smart TV at home you can see and learn about people, places and things from around the world. You can have video chats with friends. It also provides video-on-demand service.

Second, it helps you watch a variety of online programmes such as YouTube, join social network.

Third, it functions as a normal computer. It helps you surf the Net, using a remote control from a coach.

Finally, it helps you get access to the Internet very quickly.

So, a smart TV is considered as a 'comfortable and simple computer’.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập SGK Tiếng Anh mới lớp 10 Test yourself 2 trang 47 - 48 - 49 - 50 - 51, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Hướng dẫn soạn Test yourself 1 Tiếng Anh 9 ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức. Mời các em và thầy cô tham khảo

Soạn Test yourself 1 – Tiếng Anh lớp 9

1. Look at the sentences...

(Nhìn các câu dưới đây. Xếp các từ gạch chân vào đúng cột.)

Stressed

Unstressed

Didn’t, picture

They

She (B)

She (A), her

Who, he

Am

Are

2. Choose the best answer...

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. C

2. A

3. D

4. A

5. D

6. C

7. C

8. B

9. B

10. A

3. Complete each sentence...

(Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ ở cột A kết hợp với giới từ ở cột B, có thể sử dụng một giới từ nhiều lần.)

1. give up

2. dealt with

3. live up

4. go on

5. brought out

6. broke down

7. ran out

8. keep up

9. turned down

10. set off

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng từ bỏ việc luyện tập. Bạn đang cố gắng rất tốt.

2. Mai giải quyết căng thẳng bằng cách tập yoga.

3. Hoàng đã buồn vì cậu ấy không được như mong đợi của bố mẹ.

4. Nếu họ tiếp tục chặt cây, thành phố sẽ mất đi vẻ đẹp.

5. Ban nhạc của chúng tôi vừa cho ra album thứ 2.

6. Chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim vì xe máy của chúng tôi hỏng trên đường đến rạp chiếu phim.

7. Cô ấy muốn đan một chiếc khăn, nhưng cô ấy hết len trước khi hoàn thành.

8. Nếu bạn không giữ thói quen tập luyện hàng ngày, bạn sẽ tăng cân nhiều hơn.

9. Đề nghị của họ về việc xây một tòa nhà chọc trời nữa trong thành phố bị từ chối vì nó quá nguy hiểm.

10. Mấy giờ bạn muốn khởi hành đi đến Hải Dương?

4. Complete each sentence...

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.)

1. attractions

2. paintings

3. embroidery

4. Unemployment

5. forbidden

6. populous/populated

7. historic

8. embarrassed

9. Confidence

10. informed

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những điểm thu hút khách du lịch ở quê tôi là chợ truyền thống được mở vào mỗi Chủ nhật.

2. Sự khác biệt giữa tranh Đông Hồ và tranh Sinh là gì?

3. Đây là một bức tranh thêu rất đẹp.

4. Thất nghiệp là một trong những vấn đề lớn nhất của thành phố.

5. Chụp ảnh bị nghiêm cấm trong bảo tàng.

6. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất trong vùng không?

7. Hãy nhớ đến thăm phố cổ vì nói là công trình lịch sử duy nhất trong vùng của chúng ta.

8. Tôi cảm thấy rất xấu hổ vì tôi không thể chạy nhanh như bạn mình.

9. Sự tự tin có thể giúp bạn thành công trong nhiều lĩnh vực.

10. Hãy tìm hiểu thêm về công việc để bạn có thể đưa ra một quyết định với đầy đủ thông tin.

5. Identify a mistake...

(Tìm ra lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa chúng.)

1. although → because/since/as

2. most → more

3. get on → get on with

4. what → how

5. stressful → stressed

6. Read some students' opinions...

Hướng dẫn dịch:

Nga

Bảo tồn một số công trình cổ mang tính lịch sử cho những thế hệ tương lai là cần thiết. Chúng ta có thể xây dựng những tòa nhà hiện đại bất cứ lúc nòa. Tuy nhiên, một khi công trình cổ bị phá hủy, chúng ta không thể đưa chúng trở về ban đầu được nữa. Chúng ta có thể thấy những công trình này vô dụng ở hiện tại, nhưng trong tương lai xa, chúng có thể trở nên rất quan trọng với hậu duệ của chúng ta. Chúng ta có thể tận mắt thấy những công trình đó, không chỉ là nhìn vào tranh ảnh, hoặc đọc miêu tả về chúng.

Trang

Chúng ta nên bảo tồn những di tích lịch sử bởi chúng có giá trị giáo dục. Cụ thể, di tích lịch sử là những địa điểm nổi tiếng cho hoạt động ngoại khóa ở trường học., từ tiểu học đến trung học. Thực tế, lớp tôi đã từng được đưa đến Văn Miếu, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, khi học lớp 5. Đó là một trải nghiệm thú vị bởi nó giúp tôi và các bạn hiểu thêm về hệ thống giáo dục thời xưa.

Long

Các công trình cổ có tính lịch sử có thể trở thành điểm thu hút khách du lịch thú vị. Chúng ta có thể bị kinh ngạc, hoặc ngưỡng mộ bởi vẻ đẹp đặc biệt của chúng. Người dân địa phương có thể trải nghiệm về lịch sử đất nước, nhưng khách nước ngoài còn muốn tận mắt thấy những công trình đó. Họ đến từ những nền văn hóa khác nhau và muốn trải nghiệm thứ gì đó mới mẻ.

a. Match the words in A with their definition in B.

b. Which student ...

(Nga, Trang hoặc Long đề cập đến những điểm nào? Tích vào trong cột tương ứng)

1. Trang

2. Long

3. Nga

4. Trang

5. Long

7. Put an appropriate word...

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

1. been

2. if/whether

3. most/biggest/greatest

4. reason

5. children

6. example

7. time/opportunity

8. too

9. most

10. with

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã làm việc với nhiều thanh thiếu niên trong vòng 5 năm. Tôi dành thời gian nói chuyện với các em bên cạnh việc dạy tiếng Anh cho các em. Tôi nhớ một lần tôi hỏi các em xem bố mẹ hay bạn cùng lớp có ảnh hưởng đến sự thành công ở trường của các em không. Một vài em nói bố mẹ là sự ảnh hưởng lớn nhất trong những thành tựu của các em. Lý do đưa ra là vì bố mẹ yêu thương chúng vô điều kiện, và họ luôn làm điều tốt nhất để giúp đỡ và hỗ trợ những đứa con. Ví dụ, bố mẹ có thể làm tất cả việc nhà để các con có thể có thời gian cho việc học.

Tuy nhiên, một số học sinh tiết lộ rằng bố mẹ quá bận rộn để có thời gian với mình. Vì vậy, thật khó để bố mẹ giúp đỡ các con. Trong trường hợp đó, các bạn cùng lớp hoặc bạn bè ảnh hưởng đến sự thành công nhiều nhất bởi chúng nói chuyện với nhau nhiều hơn và giúp đỡ nhau với những khó khăn trong học tập.

8. Complete the second sentence...

(Hoàn thành câu thứ hai có nghĩa giống như câu thứ nhất, sử dụng những từ cho sẵn)

1. I have no idea when to take that English test.

2. The prospect of moving to a new flat on the outskirts of Ha Noi cheered me up.

3. Why did you dress up yesterday?

4. We went out for a picnic although the weather was bad.

5. His parents haven't decided who to consult to deal with their son's problem.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Test yourself 1 hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi