Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chúng tôi sưu tầm và giới thiệu các em bộ tài liệu giải bài tập Tiếng Anh 4 Unit 9 chi tiết, dễ hiểu nhất. Nội dung Unit bao gồm: Lesson 1 trang 58, Lesson 2 trang 60, Lesson 3 trang 62. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Giải bài tập SGK chương trình mới Tiếng Anh lớp 4:

Unit 9: What are they doing?

Lesson 1 Unit 9 trang 58 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và đọc lại.)

Cấu trúc be + Verb-ing được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ: She is reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)

a) Hi, Mai. Where's Tom? Xin chào, Mai. Tom ở đâu?

He's in the classroom. Cậu ấy ở trong lớp học.

b) What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He's reading. Cậu ấy đang đọc.

c) What are you reading? Bạn đang đọc gì vậy?

I'm reading a book. Mình đang đọc sách.

d) Let's play football, Tom. Chúng ta cùng chơi bóng đá đi Tom. Great idea! Ý kiến tuyệt đấy!

Point and say (Chỉ và nói.)

Làm việc theo cặp. Hỏi người bạn cùng làm việc theo cặp xem người bạn nào đó của em đang làm gì trong lớp.

a) What's she doing? Cô ấy đang làm gì?

She's watching a video. Cô ấy đang xem phim video.

b) What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He's listening to music. Cậu ấy đang nghe nhạc.

c) What's she doing? Cô ấy đang làm gì?

She's writing a dictation. Cô ấy đang viết bài chính tả.

d) What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He's reading a text. Cậu ấy đang đọc bài học.

Listen anh tick (Nghe và đánh dấu chọn.)

1. b 2. c 3. a

Bài nghe:

1. Tom: Where's Linda?

Mai: She's in the library.

Tom: What's she doing?

Mai: She's reading a book.

2. Tom: Where's Nam?

Mai: He's in the classroom.

Tom: What's he doing?

Mai: He's writing a dictation.

3. Tom: Where's Peter?

Mai: He's in the computer room.

Tom: What's he doing?

Mai: He's listening to music.

Look and write (Nhìn và viết)

1. What's Nam doing? Nam đang làm gì?

Nam is reading a text. Nam đang đọc bài học.

2. What's Linda doing? Linda đang làm gì?

Linda is writing a dictation. Undo đang viết bài chính tả.

3. What's Phong doing? Phong đang làm gì?

Phong is listening to music. Phong đang nghe nhạc.

4. What's Mai doing? Mai đang làm gì?

Mai is watching a video. Mai đang xem video.

Let's sing.

Chúng ta cùng hát.

Lesson 2 Unit 9 trang 60 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

a) What are the pupils doing in the classroom?

Những bạn học sinh đang làm gì trong lớp học?

Well, at the red table, they're drawing pictures.

Ồ, tới cái bàn màu đỏ, họ đang vẽ tranh.

b) At the blue table, they're making a paper boat. Ở cái bàn màu xanh, họ đang làm thuyền giấy.

c) And at the yellow table, they're making a kite.

Và tới cái bàn màu vàng, họ đang làm con diều.

Are they having an Art lesson?

Có phải họ đang có giờ học Mĩ thuật phải không?

Yes, they are. Vâng, đúng vậy.

Point and say (Chỉ và nói)

a) What are they doing? Họ đang làm gì?

They're painting masks. Họ đang sơn mặt nạ.

b) What are they doing? Họ đang làm gì?

They're making a puppet. Họ đang làm con rối.

c) What are they doing? Họ đang làm gì?

They're playing badminton. Họ đang chơi cầu lông.

d) What are they doing? Họ đang làm gì?

They are making paper planes. Họ đang làm máy bay giấy.

Let's talk.

- Where is he/ she? Cậu ấy/ Cô ấy ở đâu?

- Where are they? Họ ở đâu?

- What's he/ she doing? Cậu ấy/ Cô ấy đang làm gì?

- What are they doing? Họ đang làm gì?

Listen and number (Nghe và điền số)

a. 2 b. 4 c. 3 d. 1

Bài nghe:

1. The boys are playing football.

2. The girls are playing badminton in the playground.

3. The girls are making a kite.

4. The boys are making paper planes.

Look and write (Nhìn và viết)

1. What are Nam and Tom doing? Nam và Tom đang làm gì?

Nam and Tom are painting masks. Nam và Tom đang sơn mặt nạ.

2. What are Phong and Peter doing? Phong và Peter đang làm gì?

Phong and Peter are making a kite. Phong và Peter dang làm con diều.

3. What are Mai and Linda doing? Mai và Linda đang làm gì?

Mai and Linda are making paper planes.

Mai và Linda đang làm máy bay giấy.

4. What are Mai and Nam doing? Mai và Nam đang làm gì?

Mai and Nam are making model. Mai và Nam đang làm mô hình.

Let's play.

Chúng ta cùng chơi.

What are they doing?

Họ đang làm gì?

What are they doing?

What are they doing?

They are painting a picture.

That's what they're doing.

Họ đang làm gì?

Họ đang làm gì?

Họ đang vẽ tranh.

Đó là những gì họ đang làm.

What are they doing?

What are they doing?

They are making a puppet.

That's what they're doing.

Họ đang làm gì?

Họ đang làm gì?

Họ đang làm con rối

Đó là những gì họ đang làm.

Lesson 3 Unit 9 trang 62 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Listen and repeat (Nghe và đọc lại)

sk mask: He's making a mask. Cậu ấy đang làm mặt nạ.

xt text: She's reading a text. Cô ấy đang đọc bài học.

Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn)

1. a 2. a 3. a 4. b

Bài nghe:

1. She's looking at the mask.

2. The desk is long.

3. She's drawing a desk.

4. They're painting a mask.

Let’s chant.

Chúng ta cùng hát ca.

What’s he doing?

Cậu ấy đang làm gì?

What's he doing?

He's reading a text.

What's she doing?

She's painting a mask.

What are they doing?

They're drawing a desk.

Cậu ấy đang làm gì?

Cậu ấy đang đọc bài đọc.

Cô ấy đang làm gì?

Cô ấy đang sơn mặt nạ.

Họ đang làm gì?

Họ đang vẽ cái bàn.

Read and tick (Đọc và chọn)

Hôm nay là thứ Sáu. Chúng ta có giờ nghỉ. Chúng ta tập thể dục trong sân trường. Phong đang nhảy. Linda mà Mai đang chơi cầu lông. Nam và Tom đang nhảy dây. Quân và Peter đang chơi bóng rổ. Chúng ta có nhiều niềm vui ở đấy.

1. Chúng ta đang tập thể dục ở phòng tập thể dục của trường. (F)

2. Phong đang nhảy dấy. (F)

3. Linda và Peter đang chơi cầu lông. (F)

4. Nam và Tom đang nhảy dấy. (T)

5. Quân và Peter đang chơi tennis. (F)

Write about your picture (Viết về bức tranh)

It is Monday today. We are having an Art lesson.

The teacher is drawing a mask on the blackboard.

The girls are painting a mask and making a puppet.

The boys drawing a pictures and making a kite.

Hôm nay là thứ Hai. Chúng ta có giờ học Mỹ thuật.

Giáo viên đang vẽ mặt nạ trên bảng.

Những bạn gái đang sơn mặt nạ và đang làm con rối.

Nhừng bạn trai đang vẽ tranh và đang làm con diều.

Project.

Dự án.

Lấy một tấm hình của gia đình em. Sau đó nói cho cả lớp biết những thành viên của gia đình em đang làm trong gì hình.

------------------------------------------------------

→ Link tải miễn phí giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Unit 9:

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

1. Look, listen and repeat.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

Cấu trúc be + Verb-ing được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ: She is reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)a) Hi, Mai. Where's Tom? Xin chào, Mai. Tom ở đâu?He's in the classroom. Cậu ấy ở trong lớp học.b) What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?He's reading. Cậu â'y đang đọc.c) What are you reading? Bạn đang đọc gì vậy?I'm reading a book. Mình đang đọc sách.

d) Let's play football, Tom. Chúng ta cùng chơi bóng đá đi Tom. Great idea! Ý kiến tuyệt đấy!

2. Point and say.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Hỏi người bạn cùng làm việc theo cặp xem người bạn nào đó của em đang làm gì trong lớp.

a)   What's she doing? Cô ấy đang làm gì?

She's watching a video. Cô ấy đang xem phim video.

b)  What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He's listening to music. Cậu ấy đang nghe nhạc.

c)  What's she doing? Cô ấy đang làm gì?

She's writing a dictation. Cô ấy đang viết bài chính tả.

d)   What's he doing? Cậu ấy đang làm gì?

He's reading a text. Cậu ấy đang đọc bài học.

3. Listen anh tick.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nghe và đánh dấu chọn.

1. b 2. c 3. a Bài nghe:1. Tom: Where's Linda?Mai: She's in the library.Tom: What's she doing?Mai: She's reading a book.2. Tom: Where's Nam?Mai: He's in the classroom.Tom: What's he doing?Mai: He's writing a dictation.3. Tom: Where's Peter?Mai: He's in the computer room.Tom: What's he doing?

Mai: He's listening to music.

4. Look and write.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nhìn và viết.

1. What's Nam doing? Nam đang làm gì?Nam is reading a text. Nam đang đọc bài học.2. What's Linda doing? Linda đang làm gì?Linda is writing a dictation. Undo đang viết bài chính tả. 3. What's Phong doing? Phong đang làm gì?Phong is listening to music. Phong đang nghe nhạc.4. What's Mai doing? Mai đang làm gì?

Mai is watching a video. Mai đang xem video.

5. Let's sing.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chúng ta cùng hát.

Giaibaitap.me


Page 2

1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

a)  What are the pupils doing in the classroom?

Những bạn học sinh đang làm gì trong lớp học?

Well, at the red table, they're drawing pictures.

Ồ, tới cái bàn màu đỏ, họ đang vẽ tranh.

b)  At the blue table, they're making a paper boat. Ở cái bàn màu xanh, họ đang làm thuyền giấy.

c)  And at the yellow table, they're making a kite.

Và tới cái bàn màu vàng, họ đang làm con diều.

Are they having an Art lesson?

Có phải họ đang có giờ học Mĩ thuật phải không?

Yes, they are. Vâng, đúng vậy.

2. Point and say.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chỉ và nói.

a)  What are they doing? Họ đang làm gì?

They're painting masks. Họ đang sơn mặt nạ.

b)   What are they doing? Họ đang làm gì?

They're making a puppet. Họ đang làm con rối.

c)   What are they doing? Họ đang làm gì?

They're playing badminton. Họ đang chơi cầu lông.

d)   What are they doing? Họ đang làm gì?

They are making paper planes. Họ đang   làm  máy  bay  giấy.

3. Let's talk.

• Where is he/she? Cậu ấy/cô ấy ở đâu?• Where are they? Họ ở đâu?• What's he/she doing? Cậu ấy/cô ấy đang làm gì?

• What are they doing? Họ đang làm gì?

4. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nghe và điền số.

a 2 b 4 c 3 d 1Bài nghe:1. The boys are playing football.2. The girls are playing badminton in the playground.3. The girls are making a kite.

4. The boys are making paper planes.

5. Look and write.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nhìn và viết.

1. What are Nam and Tom doing? Nam và Tom đang làm gì?
Nam and Tom are painting masks. Nam và Tom đang sơn mặt nạ.
2. What are Phong and Peter doing? Phong và Peter đang làm gì?
Phong and Peter are making a kite. Phong và Peter dang làm con diều.
3. What are Mai and Linda doing? Mai và Linda đang làm gì?Mai and Linda are making paper planes.

Mai và Linda đang làm máy bay giấy.


4. What are Mai and Nam doing? Mai và Nam đang làm gì?
Mai and Nam are making model. Mai và Nam đang làm mô hình.

6. Let's play.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chúng ta cùng chơi.

What are they doing?
Họ đang làm gì?What are they doing?What are they doing?They are painting a picture.That's what they're doing.

Họ đang làm gì?


Họ đang làm gì?
Họ đang vẽ tranh.
Đó là những gì họ đang làm.What are they doing?What are they doing?They are making a puppet.That's what they're doing.

Họ đang làm gì?


Họ đang làm gì?
Họ đang làm con rối
Đó là những gì họ đang làm.

Giaibaitap.me


Page 3

1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

Click tại đây để nghe:

sk mask: He's making a mask. Cậu ấy đang làm mặt nạ.

xt text: She's reading a text. Cô ấy đang đọc bài học.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

1. a 2. a 3. a 4. bBài nghe:1. She's looking at the mask.2. The desk is long.3. She's drawing a desk.

4. They're painting a mask.

3. Let’s chant.

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Chúng ta cùng hát ca.

What’s he doing?

Cậu ấy đang làm gì?

What's he doing?

He's reading a text.

What's she doing?

She's painting a mask.

What are they doing?

They're drawing a desk.

Cậu ấy đang làm gì?

Cậu ấy đang đọc bài đọc.

Cô ấy đang làm gì?

Cô ấy đang sơn mặt nạ.

Họ đang làm gì?

Họ đang vẽ cái bàn.

4. Read and tick.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Đọc và chọn.

Hôm nay là thứ Sáu. Chúng ta có giờ nghỉ. Chúng ta tập thể dục trong sân trường. Phong đang nhảy. Linda mà Mai đang chơi cầu lông. Nam và Tom đang nhảy dây. Quân và Peter đang chơi bóng rổ. Chúng ta có nhiều niềm vui ở đấy.1. Chúng ta đang tập thể dục ở phòng tập thể dục của trường. (F)2. Phong đang nhảy dấy. (F)3. Linda và Peter đang chơi cầu lông. (F)4. Nam và Tom đang nhảy dấy. (T)

5. Quân và Peter đang chơi tennis. (F)

5. Write about your picture.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Viết về bức tranh.

It is Monday today. We are having an Art lesson.

The teacher is drawing a mask on the blackboard.

The girls are painting a mask and making a puppet.

The boys drawing a pictures and making a kite.

Hôm nay là thứ Hai. Chúng ta có giờ học Mĩ thuật.

Giáo viên đang vẽ mặt nạ trên bảng.

Những bạn gái đang sơn mặt nạ và đang làm con rối.

Nhừng bạn trai đang vẽ tranh và đang làm con diều.

6. Project.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

Dự án.

Lấy một tấm hình của gia đình em. Sau đó nói cho cả lớp biết những thành viên của gia đình em đang làm trong gì hình.

Giaibaitap.me



Page 4

1. Thì quá khứ đơna) Công thức• Khẳng định: S+ V_edCHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS = We/ You/ They (số nhiều) + wereVí dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.- They stayed in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.• Phủ định: S + did not+ V(nguyên thể)Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.CHÚ Ý: - did not= didn’t - was not = wasn’t- were not = weren’tVí dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)-We didn’t eat at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ăn ở nhà.)• Câu hỏi: Did+ S+V?Trả lời: Yes, S+ did. Or No, S+didn’tCâu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “did”, động từ “to be” lên trước chủ ngữ.Ví dụ: Did I watch TV last night?Did they go to the zoo yesterday?b) Các cách thêm đuôi “ed”1. Nếu động từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-d"eg: hope => hoped save => saveddie => died2. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến "y" thành "ied"eg: hurry => hurried copy => copiedtry => tried3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”eg: beg => begged plan => plannedstop => stopped4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.Ví dụ: permit => permittedprefer => preferred- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.eg: ˈopen => openedˈenter => enteredChú ý: với các động từ bất quy tắc thì cần học thuộc và xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.c) Dấu hiệu nhận biếtthen (sau đó) ago (cách đấy)yesterday (hôm qua) in 1990 (vào năm 1990)at that time (vào thời đó) in 2010 (vào năm 2010)last month (tháng trước) last year (năm ngoái)

last week (tuần trước) last summer (mùa hè vừa qua)

2. Hỏi xem ai đó đã làm gì ở đâu trong quá khứ

a) Hỏi và đáp về ai đó đang ở đâu vào lúc nào trong quá khứ: "Where" có nghĩa là "ở đâu", ở cấu trúc (1), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "were" vì chủ ngữ chính trong câu là you/they (you/they/we/danh từ số nhiều + were).

Giải tiếng anh lớp 4 unit 9 lesson 1

(2) Hỏi ai đó đã ở đâu trong quá khứ:

Where was he/she + thời gian ở quá khứ?Cậu ấy/cô ấy đã ở đâu...? Đáp:

He/She was + nơi chốn/ địa điểm.

Cậu ấy/Cô ấy ở... Ex: Where was he yesterday? Hôm qua cậu ấy đã ở đâu?

He was on the beach. Cậu ấy đã ở trên bãi biển.

Ở cấu trúc (2), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "was" vì chủ ngữ chính trong câu là she/he (l/she/he/it/danh từ số ít + was).

(3)Hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

What did S do + thời gian ở quá khứ?

S đã làm gì vào...?

S+ V_ed.

Ai đó đã...

Giaibaitap.me


Page 5

beach (n) bãi biển [bi:t∫]Ex: They are playing football on the beach.Họ đang chơi bóng đá trên bãi biển.

dish / dishes (n) bát đĩa [di∫]

Ex: This is a dish of tea. Đấy là một tách trà.

Flower(n) hoa [‘flaʊər]

Ex: She watered the flowers. Cô ấy đã tưới những bông hoa.

home (n) nhà, chỗ ở [həʊm]

Ex: They were at home. Họ đã ở nhà.

homework (n) bài tập về nhà [həʊmwo:k]

Ex: I did homework yesterday.Tôi đã làm bài tập về nhà vào ngày hôm qua.

library (n) thư viện [’laibreri]

Ex: We were in library. Chúng tôi đã ở thư viện.

radio (n) đài radio [reidiau]

Ex: She listened to radio yesterday.Cô ấy đã nghe ra-đi-ô vào ngày hôm qua.

wash (n) rửa, giặt [wa∫]

Ex: He washed hands before eating. Cậu ấy rửa tay trước khi ăn.

water (v) tưới ['wɔ:tə[r]]

Ex: In the morning, my father always waters trees.Vào buổi sáng, cha tôi thường tưới cấy.

yesterday (n & adv) hôm qua [jestedi]

Ex: Where were you yesterday? Hôm qua bạn ở đâu?

zoo (n) bách thú, sở thú [zu:]

Ex: They were at the zoo yesterday morning.

Sáng hôm qua họ đã ở tại sở thú.

Giaibaitap.me


Page 6