Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a) Chiều dài \(1,5m\), chiều rộng \(0,5m\) và chiều cao \(1,1m\).

b) Chiều dài \( \displaystyle {4 \over 5}dm\) , chiều rộng \( \displaystyle {1 \over 3}dm\) , chiều cao \( \displaystyle {3 \over 4}dm\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

- Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài +  chiều rộng) × 2 × chiều cao .

- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 

      \((1,5 + 0,5) × 2 × 1,1 = 4,4 \;(m^2)\)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

                  \(1,5 × 0,5 = 0,75 (m^2)\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :

                  \(4,4 + 0,75 × 2 = 5,9 (m^2)\)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 

        \( \displaystyle \left( {{4 \over 5} + {1 \over 3}} \right) \times 2 \times {3 \over 4} = {{17} \over {10}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

                  \( \displaystyle {4 \over 5} \times {1 \over 3} = {4 \over {15}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :

                  \( \displaystyle {{17} \over {10}} + {4 \over {15}} \times  2 = {{67} \over {30}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

                                        Đáp số : \(a)\; 4,4m^2 ; 5,9m^2 \,;\)

                                                     \(b)\; \displaystyle {{17} \over {10}}{dm^2}\,;\,{{67} \over {30}}{dm^2}.\)

Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 28 câu 1, 2, 3: với sách giải toán lớp 5 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 5 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 5 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 5 trang 28 tập 2 câu 1, 2, 3 dưới đây

Giải vở bài tập Toán 3 trang 76 tập 2

Giải vở bài tập Toán 3 trang 74 tập 2

Giải vở bài tập Toán 5 trang 28 tập 2 câu 1, 2, 3

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Giải bài tập Toán 5 trang 28 tập 2 câu 1, 2, 3

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 28

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 28

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: các khóa học ngắn hạn

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Xem thêm: Tính Cách Các Nhân Vật Trong Tam Quốc Diễn Nghĩa (Phần 1), Giải Mã Thời Tam Quốc

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Vở bài tập toán lớp 5 bài 109

  • 1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 1
  • 2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 2
  • 3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 3
  • 4. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • 5. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung phần Vở bài tập toán 5 tập 2 trang 28, 29. Lời giải sau đây có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các em học sinh giải các dạng bài tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 108: Luyện tập

Bài tập Toán lớp 5 bài 109 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 28, 29. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 1

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

b. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 1/3dm, chiều cao 3/4dm

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

- Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao .

- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

Đáp án

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)

b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Đáp số: a. 4,4m2 ; 5,9m2;

b.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829
m2;
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829
m2

2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 2

Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần?

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức:

Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng).

Đáp án

Hình lập phương cạnh 5cm.

Tính:

Diện tích một mặt hình lập phương:

5 ⨯ 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương:

25 ⨯ 4 = 100 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương:

25 ⨯ 6 = 150 (cm2)

Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:

4 ⨯ 5 = 20 (cm)

Diện tích một mặt hình lập phương mới:

20 ⨯ 20 = 400 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới:

400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới:

400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên:

1600 : 100 = 16 (lần)

2400 : 150 = 16 (lần)

Vậy nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh gấp lên 16 lần; diện tích toàn phần gấp lên 16 lần.

3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 3

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

3m

4/5dm

Chiều rộng

2m

0,6cm

Chiều cao

4m

1/3dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Nửa chu vi mặt đáy = chiều dài + chiều rộng = chu vi : 2.

- Chiều dài = nửa chu vi – chiều rộng.

- Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài.

- Diện tích mặt đáy = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

Đáp án

+) Chu vi mặt đáy hình hộp (1): (3 + 2) ⨯ 2 = 10m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1):

10 ⨯ 4 = 40m2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1):

40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2

+) Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2):

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2):

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2):

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 2829

+) Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3):

4 : 2 – 0,6 = 1,4cm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3):

4 ⨯ 0,5 = 2cm2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3):

2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

3m

4/5dm

1,4cm

Chiều rộng

2m

1/5dm

0,6cm

Chiều cao

4m

1/3dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

10m

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

40m2

2/3dm2

2cm2

Diện tích toàn phần

52m2

74/75dm2

3,68cm2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 110: Thể tích của một hình

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, tính diện tích các hình, so sánh các hình hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

4. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

  • Bài tập Toán lớp 5: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Giải bài tập Toán 5 trang 110 SGK: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 106: Luyện tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

5. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

  • Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 5: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
  • Bài tập Toán lớp 5 - Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.