Giấy phép lái xe a2 có thời hạn bao lâu

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTV quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: Không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe

- Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET, cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có một số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

- Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).

- Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe (theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).

- Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

- Khi đổi, cấp lại, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.

- Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.

Giấy phép lái xe a2 có thời hạn bao lâu

Đồ họa 9 hạng giấy phép lái xe.

- Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

- Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.

- Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ôtô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

- Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

+ Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

+ Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

- Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày1/7/2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 1/8/1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.

- Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

- Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Thục Linh

 Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu là một nội dung được hầu hết mọi người quan tâm. Đây là một nội dung quan trọng mà pháp luật đã quy định sao cho phù hợp với từng loại bằng lái để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông của các bác tài. Sau đây hãy cùng ACC tìm hiểu về bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu (Cập nhật 2022).

Giấy phép lái xe a2 có thời hạn bao lâu
Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu

– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Mỗi loại giấy phép lái xe đều có những đặc điểm, quy định rõ về các loại xe được phép điều khiển, độ tuổi được phép học, giới hạn của bằng.

Hiện nay có 4 loại bằng lái xe máy như sau:

Bằng lái xe hạng A1:

– Bằng lái xe A1 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

– Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng A2:

– Bằng lái xe A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A3:

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A4:

Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg.

Để được đăng ký thi bằng A1, A2, A3, A4 thì người lái xe phải đạt đủ các điều kiện dưới đây:

– Người muốn thi bằng lái đủ 18 tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

– Những tình trạng sức khỏe sau không được thi bằng lái xe ô tô:

+ Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.

+ Người bị rối loạn tâm thần mãn tính

+ Người có thị lực dưới 5/10 (Thị lực được đo thị đeo kính)

+ Người có tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.

+ Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên

+  Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật để trả lời cho câu hỏi bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu. Đây là nội dung quan trọng để quý khách hàng có thể biết và chủ động thi đổi bằng mới. Nếu cần giúp đỡ gì, hãy liên hệ với ACC quý vị nhé!

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn

– Tư vấn: 1900.3330

– Mail:

Trân trọng!

Đối với những ai có niềm đam mê chinh phục tốc độc và thích thử thách mình với những loại xe mô tô phân khôí lớn thì giấy phép lái xe A2 sẽ là người bạn đồng hành thân thiết dành cho họ. Vậy, giấy phép lái xe A2 là gì? bài viết này sẽ giúp giải đáp các thắc mắc của bạn về những thông tin về giấy phép lái xe A2.

Giấy phép lái xe A2 là gì?

Cũng giống như các loại giấy phép lái xe A1, B1, B11 và C…giấy phép lái xe A2 là cơ sở pháp lý hợp pháp có hiệu lục cao nhất cho người sở hữu khi điều khiển xe mô tô tham gia giao thông; cho phép điều khiển các loại xe tương ứng được quy định đối với giấy phép lái xe A2.

Giấy phép lái xe A2 được cấp cho những ai từ đủ 18 tuổi trở lên là công dân Việt Nam. Mỗi người chỉ được sở hữu hợp pháp duy nhất 1 giấy phép lái xe A2 có thời hạn mãi mãi và được phép xin cấp lại nếu bị mất hoặc làm hư giấy phép lái xe.

Giấy phép lái xe a2 có thời hạn bao lâu

Xem ngay: khoá học thi bằng lái xe A2

Những thông tin cụ thể về GPLX A2

1. Giấy phép lái xe A2 có thời hạn bao lâu?

Như chúng tôi đã đề cập, thời hạn sử dụng của GPLX A2 là mãi mãi và chỉ có giá trị hiệu lực áp dụng đối với chính chủ sở hữu. Trường hợp mượn giấy phép lái xe hoặc sử dụng bằng giả đều không có giá trị pháp lý theo luật quy định.

2. Giấy phép lái xe A2 lái được xe gì?

Khi sở hữu GPLX A2, bạn có thể điều khiển tất cả các loại xe mô tô phân khối lớn có dung tích từ 175 cm3 trở lên. Điều đó đồng nghĩa với việc bạn được phép điều khiển tất cả các loại xe được áp dụng cho giấy phép lái xe A1 bao gồm xe gắn máy 2 bánh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tất điều khiển xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật.

Hiện nay có rất nhiều dòng xe mô tô phân khối lớn, có loại lên đến 1000 cm3, 1200 cm3 hay thậm chí là 1800 cm3. Cụ thể, một chiếc 750 cm3 chạy thử khác xa chiếc 250 cm3. Sự khác biệt dễ thấy nhất là tốc độ. Một chiếc 750 cm3 đời mới chỉ cần vô số 1 và sau 8 giây dễ dàng đạt đến tốc độ 100 km/h, mạnh hơn hẳn chiếc 250 cm3. Và dĩ nhiên tốc độ cao hơn, xe nặng hơn nên cũng khó điều khiển, đòi hỏi người lái phải có đủ sức khỏe và các kỹ năng lái xe chuyên biệt dành cho các dòng xe này phải được đào tào bài bản.

Chính vì vậy, các thành viên có kinh nghiệm điều khiển những dòng xe phân khối lớn nhiều năm trong Hội mô tô thành phố Hồ Chí Minh khuyên rằng, những ai muốn điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh trên 250 cm3, để an toàn cho bản thân và người tham gia giao thông thì ngoài việc đã thi đậu giấy phép lái xe A2 cần phải cân nhắc khi điều khiển các dòng xe mô tô hạng nặng hơn.

Giấy phép lái xe a2 có thời hạn bao lâu

3. Điều kiện thi giấy phép lái xe A2

Thanh thiếu niên từ đủ 18 tuổi và đủ sức khỏe (được xác nhận bởi cơ quan y tế có thẩm quyền) sẽ được đăng ký thi giấy phép lái xe A2.

Những trường hợp không đủ điều kiện về sức khỏe khi thi GPLX A2 theo Thông tư Liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT gồm một số đặc điểm cơ bản sau:

  1. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
  2. Rối loạn tâm thần mạn tính.
  3. Động kinh.
  4. Liệt vận động một chi trở lên.
  5. Hội chứng ngoại tháp.
  6. Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
  7. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
  8. Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  9. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
  • Song thị, các bệnh chói sáng, quáng gà
  • Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
  • Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
  • Các bệnh truyền nhiễm và nghiện các chất kích thích như heroin.vv..

4. Thi giấy phép lái xe A2 giá bao nhiêu?

Thi giấy phép lái xe A2 không khó như các loại giấy phép lái xe B2, B1, hay C. Chi phí đào tạo, dự thi sát hạch GPLX A2 sẽ tốn khoảng gần 2 triệu đồng.

Trong đó, thi lí thuyết đòi hỏi độ chính xác cao, tổng cộng có 20 câu hỏi trong bộ đề 365 câu. Để vượt qua phần thi lí thuyết, người thi chỉ được phép sai 2 câu, có nghĩa là phải đạt được ít nhất 18/20 câu.

Phần thi thực hành được chấm bằng “mắt thần”, bạn có thể bị trừ điểm không thương tiếc khi phạm bất kỳ lỗi nhỏ nào, trong khi các kỹ năng điều khiển xe của loại A2 không đơn giản như thi giấy phép lái xe A1 nên đây được xem là phần thi “hốc búa” và đáng sợ nhất của các thí sinh.

Tuy là khó, nhưng nếu bạn là một người đã từng có kinh nghiệm làm quen với các thao tác vận hành xe trong quá trình học thì dù phần thi thực hành có khó đến đâu thì cũng không thể làm khó được bạn. Để sở hữu giấy phép lái xe A2, các bạn cần phải vượt qua phần thi lí thuyết và thực hành.

5. Hồ sơ thi giấy phép lái xe A2 bao gồm những gì?

Hồ sơ thi bằng lái A2 khá đơn giản, bao gồm các thủ tục sau:

  • 2 ảnh thẻ 3×4 hoặc 4×6. Ảnh thẻ 3×4 hoặc 4×6 điền đầy đủ thông tin mặt sau.
  • 1 bản photo CMND không cần công chứng.
  • Giấy khám sức khỏe mẫu A3 mới theo quy định của Bộ giao thông vận tải do cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.
  • Đơn đề nghị học bằng lái xe.

Như vậy, việc sở hữu giấy phép lái xe A2 là cơ sở để giúp người lái chinh phục niềm đam mê tốc độ với các loại xe phân khối lớn. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc lựa chọn loại xe mô tô có phân khối phù hợp với sức khỏe và vốn kỹ năng hiện có của bạn để trên mỗi hành trình, mọi nẻo đường bạn đi được an toàn.