Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Tại Điều 53 Luật nghĩa vụ quân sự 1981, có quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của họ như sau:

Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ:

1- Được bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần;

2- Được tính nhân khẩu ở gia đình khi gia đình được phân phối nhà ở hoặc được điều chỉnh đất ở và đất canh tác dành cho kinh tế phụ gia đình;

3- Được tính thời gia phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;

4- Được ưu tiên mua vé khi đi lại bằng các phương tiện giao thông công cộng;

5- Được hưởng ưu đãi về bưu phí theo quy định của Hội đồng bộ trưởng.

Bên cạnh đó, còn được quy định tại Điều 54, 55, 56, 57 Luật nghĩa vụ quân sự 1981, cụ thể:

Điều 54

Gia đình của quân nhân tại ngũ được chính quyền và các tổ chức xã hội ở địa phương chăm sóc, giúp đỡ; được hưởng chế độ ưu đãi do Hội đồng bộ trưởng quy định.

Điều 55

Hạ sĩ quan và binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng phụ cấp xuất ngũ, tiền tàu xe, phụ cấp đi đường và được cấp quân trang theo quy định của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.

Điều 56

1- Hạ sĩ quan và binh sĩ phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc trên hạn định, khi xuất ngũ về địa phương, được chính quyền các cấp giải quyết ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng, hoặc trong việc sắp xếp việc làm.

2- Hạ sĩ quan và binh sĩ, trước lúc nhập ngũ đã làm việc ở cơ sở nào, thì khi xuất ngũ được về làm việc tại cơ sở đó.

Nếu cơ sở cũ đã giải thể thì cơ quan cấp trên trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận.

3- Hạ sĩ quan và binh sĩ, trước lúc nhập ngũ đã tốt nghiệp các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng hoặc đại học, nhưng chưa được phân phối công tác, thì khi xuất ngũ được ưu tiên phân phối công tác và được miễn chế độ tập sự.

4- Hạ sĩ quan và binh sĩ, trước lúc nhập ngũ có giấy gọi vào học ở các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng hoặc đại học, thì khi xuất ngũ được vào học ở các trường đó.

Điều 57

Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị, nếu bị thương, bị bệnh hoặc chết trong khi làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hoặc thực hiện nhiệm vụ quân sự, thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Hội đồng bộ trưởng.

Trên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin choa sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

Trân trọng và chúc sức khỏe!

HQ Online -

Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và thân nhân của họ là đãi ngộ của Đảng, Nhà nước và Nhân dân đối với quân đội nhằm tạo điều kiện để hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nhiệm vụ. Tại khoản 1 và 2 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (có hiệu lực thi hành từ 1-1-2016) quy định:

* Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:

Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật.

Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng.

Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác.

Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác.

Được ưu đãi về bưu phí.

Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.

Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế.

Được tạm hoãn trả và không tính lãi xuất khoản vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật.

Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.

* Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ:

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp khó khăn do ngân sách Nhà nước bảo đảm.

Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn giảm học phí.

Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.

                                                                                                       Vũ Đình Tình
 

Bài viết, video, hình ảnh đóng góp cho chuyên mục vui lòng gửi về

hoàng quỳnh   -   Thứ hai, 25/10/2021 09:00 (GMT+7)

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm
Ảnh minh hoạ: Tùng Giang

Bạn đọc có email gửi email đến Văn phòng Tư vấn pháp luật Báo Lao Động hỏi: 

Luật gia Hoàng Thị Quỳnh, Công ty Luật TNHH YouMe trả lời: 

Điều 7 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.

4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Như vậy, khi xuất ngũ, em trai bạn sẽ được hưởng các chế độ theo trích dẫn nêu trên.

Tư vấn pháp luật

Hãy gọi đường dây nóng tư vấn pháp luật: 0979310518; 0961360559 để nhận được câu trả lời nhanh chóng, kịp thời hoặc gửi email cho chúng tôi: hoặc đến số 6 Phạm Văn Bạch, Hà Nội và 198 Nguyễn Thị Minh Khai, P6, Q3, TPHCM để được Luật sư tư vấn trực tiếp vào các ngày thứ Ba, thứ Sáu hàng tuần.

Chuyên mục được thực hiện với sự hỗ trợ từ Công ty Luật TNHH YouMe.

  • Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Giải GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm GDQP 11 đạt kết quả cao.

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự?

A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.

Hiển thị đáp án

Câu 2. Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?

A. Năm 1960.

B. Năm 1976.

C. Năm 1976.

D. Năm 1986.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Ở Việt Nam, chế độ nghĩa vụ quân sự được thực hiện trên phạm vi cả nước từ năm nào?

A. Năm 1960.

B. Năm 1976.

C. Năm 1976.

D. Năm 1986.

Hiển thị đáp án

Câu 4. Cấu trúc Luật nghĩa vụ quân sự 2005 của Việt Nam bao gồm:

A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều.

B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.

C. Thư ngỏ, 12 chương, 72 điều.

D. Lời hiệu triệu, 13 chương, 73 điều.

Hiển thị đáp án

Câu 5. Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi từ

A. 15 đến 45 tuổi.

B. 20 đến 50 tuổi.

C. 18 đến 45 tuổi.

D. 18 đến 25 tuổi.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, độ tuổi phục vụ tại ngũ của công dân là từ

A. 15 đến hết 45 tuổi.

B. 20 đến hết 50 tuổi.

C. 18 đến hết 45 tuổi.

D. 18 đến hết 25 tuổi.

Hiển thị đáp án

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị?

A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.

D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.

Hiển thị đáp án

Câu 8. Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân là nam giới.

B. Công dân là nữ giới.

C. Người đang bị giam giữ.

D. Người theo đạo Công giáo.

Hiển thị đáp án

Câu 9. Ở Việt Nam, trong thời bình, công dân nữ trong trong độ tuổi bao nhiêu có trách nhiệm đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. 18 tuổi đến 45 tuổi.

B. 20 tuổi đến 45 tuổi.

C. 18 tuổi đến 40 tuổi.

D. 20 tuổi đến 40 tuổi.

Hiển thị đáp án

Câu 10. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

A. 17 tháng.

B. 18 tháng.

C. 19 tháng.

D. 20 tháng.

Hiển thị đáp án

Câu 11. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ chuyên môn kĩ thuật do quân đội đào tạo, hạ sĩ quan và binh lính trên tàu hải quân là

A. 21 tháng.

B. 22 tháng.

C. 23 tháng.

D. 24 tháng.

Hiển thị đáp án

Câu 12. Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.

B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.

C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.

D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.

Hiển thị đáp án

Câu 13. Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.

B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.

C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.

D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.

Hiển thị đáp án

Câu 14. Hạ sĩ quan và binh sĩ khi xuất ngũ sẽ được hưởng trợ cấp xuất ngũ, trợ cấp tạo việc làm tương đương với

A. 6 tháng lương cơ bản.

B. 12 tháng lương cơ bản.

C. 18 tháng lương cơ bản.

D. 24 tháng lương cơ bản.

Hiển thị đáp án

Câu 15. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng?

A. Từ tháng thứ 22 trở đi.

B. Từ tháng thứ 25 trở đi.

C. Từ tháng thứ 27 trở đi.

D. Từ tháng thứ 30 trở đi.

Hiển thị đáp án

Câu 16. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng?

A. Từ tháng thứ 19 trở đi.

B. Từ tháng thứ 20 trở đi.

C. Từ tháng thứ 21 trở đi.

D. Từ tháng thứ 22 trở đi.

Hiển thị đáp án

Câu 17. Ở Việt Nam, hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng chính sách nào dưới đây?

A. Cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc men…

B. Được hưởng phụ cấp quân hàm và nghỉ phép ngay từ khi mới nhập ngũ.

C. Được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất canh tác theo quy định của Nhà nước.

D. Hàng tháng được nhận tiền trợ cấp tương đương 6 tháng lương cơ bản.

Hiển thị đáp án

Câu 18. Hạ sĩ quan và binh sĩ khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, xuất ngũ về địa phương được hưởng quyền lợi nào sau đây?

A. Ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng hoặc giải quyết việc làm.

B. Được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất canh tác tại địa phương.

C. Nhận trợ cấp xuất ngũ tương đương với 12 tháng lương cơ bản.

D. Được tuyển thẳng vào tất cả các trường Đại học/ Cao đẳng.

Hiển thị đáp án

Câu 19. Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ được thực hiện khi công dân

A. 16 tuổi.

B. 17 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. 19 tuổi.

Hiển thị đáp án

Câu 20. Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan nào phụ trách?

A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).

B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).

C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).

D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).

Hiển thị đáp án

Câu 21. Cơ quan nào phụ trách việc khám sức khỏe cho những người trong diện được gọi nhập ngũ?

A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).

B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).

C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).

D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).

Hiển thị đáp án

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc tuân thủ Luật nghĩa vụ quân sự?

A. Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức.

B. Chấp hành quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. Đi kiểm tra sức khỏe, khám sức khỏe; chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

D. Chỉ thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự khi bản thân thấy hứng thú.

Hiển thị đáp án

Câu 23. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

A. 18 tháng.

B. 24 tháng.

C. 30 tháng.

D. 36 tháng.

Hiển thị đáp án

Câu 24. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, đối với trường hợp: công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ, thì độ tuổi nhập ngũ là từ

A. 18 đến hết 25 tuổi.

B. 18 đến hết 27 tuổi.

C. 20 đến hết 25 tuổi.

D. 20 đến hết 27 tuổi.

Hiển thị đáp án

Câu 25. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, trường hợp nào dưới đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.

B. Là con của liệt sĩ hoặc con của thương binh hạng một.

C. Cán bộ công chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng đặc biệt khó khăn.

D. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân.

Hiển thị đáp án

Câu 26. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, trường hợp nào dưới đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.

B. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

C. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân.

D. Sinh viên đang được đào tạo trình độ Đại học/ Cao đẳng hệ chính quy.

Hiển thị đáp án

Câu 27. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng nào dưới đây được miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự trong thời bình?

A. Người đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

B. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù/ cải tạo không giam giữ.

D. Người khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần.

Hiển thị đáp án

Câu 28. Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, trường hợp nào dưới đây không được đăng kí nghĩa vụ quân sự trong thời bình?

A. Người khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần.

B. Công dân là nữ giới từ 18 đến hết 40 tuổi.

C. Công dân là nam giới từ 18 đến hết 45 tuổi.

D. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiển thị đáp án

Câu 29. Một trong những điểm mới của Luật nghĩa vụ quân sự 2015 so với Luật nghĩa vụ quân sự 2005 là gì?

A. Quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ là 24 tháng.

B. Kéo dài tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự của sinh viên đến hết 25 tuổi.

C. Miễn gọi nhập ngũ đối với con của thương – bệnh binh hạng ba.

D. Tạm hoãn nhập ngũ đối với con liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

Hiển thị đáp án

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm mới của Luật nghĩa vụ quân sự 2015 so với Luật nghĩa vụ quân sự 2005?

A. Quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ là 24 tháng.

B. Kéo dài tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự của sinh viên đến hết 27 tuổi.

C. Người lao động được trả lương cho ngày nghỉ để đi khám nghĩa vụ quân sự.

D. Miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự cho các công dân nữ từ 18 đến hết 40 tuổi.

Hiển thị đáp án

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 có đáp án, chọn lọc hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào trắc nghiệm

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.