Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Ng�y nay dung dịch kh�ng phải l� một kh�i niệm xa lạ nhờ t�nh phổ biến của n�. Tuy nhi�n để hiểu đ�ng về dung dịch kh�ng phải l� chuyện đơn giản. Với c�c l� thuyết hiện đại về h�a học đến nay vẫn chưa giải th�ch được r� r�ng một số vấn đề về dung dịch như: t�nh tan của c�c chất trong dung m�i, c�c t�nh chất của dung dịch c� nồng độ chất tan lớn,... Do đ� vấn dề t�m hiểu dung dịch kh�ng chỉ xuất ph�t từ y�u cầu về mặt thực tiễn m� c�n do y�u cầu về mặt l� thuyết.

a). C�c hệ ph�n t�n v� dung dịch

Dung dịch l� c�c hệ ph�n t�n nhưng kh�ng phải hệ ph�n t�n n�o cũng l� dung dịch. Hệ ph�n t�n l� những hệ trong đ� c� �t nhất một chất ph�n bố( gọi l� chất ph�n t�n) v�o một chất kh�c( gọi l� m�i trường ph�n t�n) dưới dạng c�c hạt c� k�ch thước nhỏ. C�c hệ ph�n t�n c� thể được ph�n loại theo trạng th�i tập hợp của chất ph�n t�n v�o m�i trường ph�n t�n, hoặc theo k�ch thước của c�c hạt trong hệ ph�n t�n, hoặc theo cường độ tương t�c giữa c�c hạt trong hệ ph�n t�n,...

T�y thuộc v�o trạng th�i tập hợp của chất ph�n t�n v� m�i trường ph�n t�n m� ta sẽ c� c�c hệ ph�n t�n sau ( K =kh�, L = lỏng, R =rắn )

K-K K-L K-R

L- K L-L L-R

R-K R-L R-R

Tuy nhi�n do t�nh chất của hệ ph�n t�n phụ thuộc rất lớn v�o k�ch thước của c�c hạt n�n sự ph�n loại theo k�ch thước c�c hạt l� c� � nghĩa hơn cả.

Hệ ph�n t�n th�: k�ch thước c�c hạt>

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
cm, do đ� c� thể nh�n thấy c�c hạt bằng mắt thường hoặc bằng k�nh hiển vi quang học. T�y thuộc trạng th�i của chất ph�n t�n m� người ta ph�n biệt dạng huyền ph� hay nhũ tương. Dạng huyền ph� thu được khi c� sự ph�n bố hạt chất rắn trong chất lỏng, v� dụ c�c hạt đất s�t lơ lững trong nước. Dạng nhũ tương thu được khi c� sự ph�n bố hạt chất lỏng trong chất lỏng, v� dụ sữa l� hệ nhũ tương điển h�nh gồm c�c hạt mở lơ lững trong chất lỏng.

C�c hệ ph�n t�n th� kh�ng bền v� c�c hạt ph�n t�n c� k�ch thước qu� lớn so với c�c ph�n tử, ion n�n dễ d�ng lắng xuống.

Hệ ph�n t�n cao hay hệ keo: C�c hạt ph�n t�n c� k�ch thước trong khoảng

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
đến
Hai thành phần chính của hạt keo là gì
, do đ� để quan s�t được c�c hạt phải d�ng k�nh si�u hiển vi c� độ ph�ng đại lớn. V� dụ cho loại hệ n�y l� gelatine, keo d�n, sương m�, kh�i. C�c hệ keo cũng kh�ng bền v� c�c hạt keo dễ li�n hợp nhau th�nh hạt c� k�ch thước lớn hơn v� lắng xuống. C�c hệ keo c� nhiều t�nh chất rất đặc biệt v� c� rất nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống, do đ� việc nghi�n cứu hệ keo đ� trở th�nh một lĩnh vực nghi�n cứu độc lập gọi l� h�a keo.

Dung dịch: khi c�c hạt c� k�ch thước cở ph�n tử hay ion, nghĩa l� c� k�ch thước<

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
th� hệ ph�n t�n trở th�nh đồng thể v� được gọi đơn giản l� dung dịch. K�ch thước v� c�ng b� nhỏ của c�c hạt l�m cho ch�ng ph�n bố đồng đều trong m�i trường v� dẫn đến sự đồng nhất về th�nh phần, cấu tạo v� t�nh chất trong to�n bộ thể t�ch của hệ, cũng như l�m cho hệ rất bền kh�ng bị ph� hủy khi để y�n theo thời gian. V� dụ khi h�a tan đường v� muối ăn v�o nước, c�c hạt đường ph�n t�n dưới dạng ph�n tử, c�n c�c hạt muối ph�n t�n dưới dạng ion.

Từ c�c đặc điểm đ� n�u ta c� thể định nghĩa dung dịch như sau:

Dung dịch l� hệ đồng thể gồm hai hay nhiều chất m� th�nh phần của ch�ng c� thể thay đổi trong một giới hạn rộng.

�ịnh nghĩa n�y cho thấy dung dịch giống hợp chất về t�nh đồng nhất nhưng kh�c ở chổ c� th�nh phần thay đổi, trong khi đ� giống hỗn hợp cơ học ở chổ c� th�nh phần thay đổi nhưng kh�c ở t�nh đồng nhất.

Bảng 5.1. Ph�n loại hệ ph�n t�n theo k�ch thước của tiểu ph�n

Hệ

K�ch thước tiểu ph�n. �ơn vị cm

�ộ bền theo thời gian

V� dụ

Hệ ph�n t�n th�

-Huyền ph�

-Nhũ tương

\>10-5

Kh�ng bền

-Hạt s�t lơ lững trong nước.

-Sữa

Hệ keo

10-5 - 10-7

Kh�ng bền

Gelatin

Dung dịch

<10-7

Bền

NaCl tan trong nước

b). Trạng th�i dung dịch

Trong ho� học ch�ng ta thường l�m việc với c�c dung dịch lỏng, do đ�, đối với nhiều người dung dịch được hiểu l� ở trạng th�i lỏng. Thực ra về mặt trạng th�i tập hợp, dung dịch c� thể ở trạng th�i kh�, lỏng hoặc rắn.

Bảng 5.2. C�c trạng th�i tập hợp của dung dịch

V� dụ

Trạng th�i của dung dịch

Trạng th�i của chất tan

Trạng th�i của dung m�i

Kh�ng kh�

Kh�

Kh�

Kh�

Rượu trong nước

Lỏng

Lỏng

Lỏng

Th�p

Rắn

Rắn

Rắn

Nước đường

Lỏng

Rắn

Lỏng

Soda

Lỏng

Kh�

Lỏng

H2 tan trong Pd

Rắn

Kh�

Rắn

c). Chất tan v� dung m�i

Như đ� tr�nh b�y dung dịch l� hệ đồng nhất gồm c�c chất ph�n t�n v�o nhau. Chất đ�ng vai tr� m�i trường ph�n t�n, gọi l� dung m�i. C�c chất c�n lại đ�ng vai tr� chất ph�n t�n, gọi l� chất tan. Với định nghĩa n�y ta thấy ranh giới ph�n biệt giữa chất tan v� dung m�i l� kh�ng r� rệt.

Th�ng thường dung m�i được hiểu l� chất c� trạng th�i tập hợp kh�ng thay đổi khi h�nh th�nh dung dịch nếu c�c chất ban đầu kh�c nhau về trạng th�i, hoặc dung m�i l� chất chiếm lượng lớn khi tạo th�nh dung dịch nếu c�c chất ban đầu c�ng trạng th�i. ��i khi người ta c� thể sử dụng một t�nh chất cụ thể n�o đ� để x�c định dung m�i, v� dụ: đối với c�c hệ rắn-lỏng, kh�-lỏng th� dung m�i l� chất lỏng hoặc dung m�i sẽ l� chất kết tinh đầu ti�n khi l�m lạnh dung dịch.

d). Dung dịch lo�ng, đậm đặc, chưa bảo h�a, qu� bảo h�a, độ tan

Khi ho� tan đường v�o nước, đường đ�ng vai tr� chất tan, nước đ�ng vai tr� dung m�i. Nếu lượng đường tan trong nước �t, ta c� dung dịch nước đường lo�ng. Nếu lượng đường tan trong nước thật nhiều, ta c� dung dịch nước đường đậm đặc. Vậy ta c� thể hiểu:

- Dung dịch lo�ng l� dung dịch chứa một lượng �t chất tan.

- Dung dịch đậm đặc l� dung dịch chứa một lượng lớn chất tan.

Nếu tiếp tục th�m đường v�o dung dịch, ta thấy đường tiếp tục tan ra, dung dịch b�y giờ sẽ chứa một lượng đường nhiều hơn ban đầu. Nhưng nếu tiếp tục th�m đường đến một l�c n�o đ� ta thấy đường kh�ng thể h�a tan th�m được nữa ở một nhiệt độ x�c định, l�c n�y ta c� dung dịch nước đường bảo h�a v� l�c n�y lượng đường c� trong dung dịch bằng độ tan của n�. Tổng qu�t ta hiểu như sau:

- Dung dịch chưa bảo h�a l� dung dịch m� chất tan c� thể tiếp tục tan th�m.

- Dung dịch bảo h�a l� dung dịch m� chất tan kh�ng thể tan th�m được nữa ở một nhiệt độ x�c định.

- �ộ tan l� lượng chất tan được v�o dung dịch để tạo ra một dung dịch bảo h�a ở một nhiệt độ x�c định.

B�y giờ nếu ta n�ng nhiệt độ dung dịch l�n cao hơn, đường sẽ tiếp tục h�a tan . Khi l�m nguội dung dịch về nhiệt độ ban đầu t0C th� lượng đường dư so với độ tan ở nhiệt độ t0C sẽ kết tinh t�ch ra khỏi dung dịch v� c� sự h�nh th�nh trở lại dung dịch bảo h�a. Trong một số trường hợp, qu� tr�nh kết tinh c� thể xảy ra lập tức hoặc sẽ xảy ra khi ta th�m v�o đ� v�i tinh thể của chất tan, hoặc lắc dung dịch. Dung dịch chứa một lượng chất tan vượt qu� so với độ tan được gọi l� dung dịch qu� bảo h�a, Sir� l� dung dịch nước đường qu� bảo h�a m� ch�ng ta thường gặp.

Do th�nh phần của dung dịch c� thể thay đổi n�n mối quan hệ về lượng của c�c chất trong dung dịch phải được x�c định r� r�ng v� c� nhiều c�ch kh�c nhau để x�c định mối quan hệ đ� .

a). Nồng độ phần trăm khối lượng (%)

Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.1. Dung dịch NaOH 20% nghĩa l� cứ 100g dung dịch th� c� 20g NaOH tan trong đ�.

b). Ph�n mol

L� tỉ lệ giữa số mol chất n�o đ� với tổng số mol của c�c chất trong dung dịch. �ối với dung dịch tạo th�nh từ hai chất A, B với số mol tương ứng l�

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
, ta c� biểu thức ph�n mol như sau:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

c). Nồng độ molan (m)

Số mol của chất tan c� trong 1kg hoặc 1000g dung m�i.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

d). Nồng độ mol

Số mol chất tan c� trong 1 l�t dung dịch

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.2. Dung dịch

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
. Ta c� thể chọn một loại nồng độ n�o đ� để sử dụng sao cho tiện lợi với y�u cầu định lượng.

V� dụ 5.3. Khi trộn lẫn 1,00g etanol với 100,0g nước ta thu được dung dịch c� thể t�ch l� 101ml. T�nh: nồng độ molan. Ph�n mol của etanol trong dung dịch.

Giải:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

e). Nồng độ đương lượng

Một loại nồng độ kh�c thường được sử dụng để t�nh to�n trong c�c phương ph�p ph�n t�ch thể t�ch l� nồng độ đương lượng được định nghĩa l� số đương lượng gam của chất tan trong một l�t dung dịch. Từ nồng độ mol ta c� thể dễ d�ng t�nh được nồng độ đương lượng theo biểu thức:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
l� số đương lượng gam ứng với 1 mol chất tan.

V� dụ 5.4. Ta c� dung dịch

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
ứng với số đương lượng gam l� 2.

Do đ�

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

N�i chung ta đều c� thể thực hiện sự chuyển đổi qua lại giữa c�c loại nồng độ, v� qua đ� biết được th�nh phần của dung dịch.

V� dụ 5.5. Dung dịch sử dụng b�nh acqui l� dung dịch H2SO4 3,75M, c� khối lượng ri�ng l�: 1,230 g/ml. T�nh nồng độ %, nồng độ molan v� nồng độ đương lượng của H2SO4 trong dung dịch tr�n.

Giải:

Khối lượng của 1 l�t dung dịch: 1000 x 1,230 = 1230g.

Khối lượng của H2SO4 trong 1 l�t dung dịch: 3,75 x 98 = 368g.

Khối lượng của H2O trong 1 l�t dung dịch: 1230 - 368 = 862g.

Do đ�:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

a). Nhiệt h�a tan

Khi h�a tan NaOH v�o nước ta thấy dung dịch n�ng l�n, ngược lại khi h�a tan ur� v�o nước th� ta lại thấy dung dịch lạnh đi. �iều n�y chứng tỏ khi h�a tan chất tan v�o dung m�i kh�ng chỉ đơn thuần xảy ra qu� tr�nh khuếch t�n c�c tiểu ph�n chất tan v�o c�c tiểu ph�n của dung m�i, m� c�n xảy ra qu� tr�nh tương t�c giữa c�c tiểu ph�n đ� với nhau. Những lực tương t�c giữa c�c tiểu ph�n của chất tan v� dung m�i cũng ch�nh l� những lực tương t�c quyểt định trạng th�i tập hợp của c�c chất. Ch�ng c� bản chất vật l� như lực h�t tĩnh điện, lực Van Der Waals... Hoặc bản chất h�a học như tương t�c cho-nhận, lực li�n kết hydro... C�c lực tương t�c thứ nhất gắn liền với c�c qu� tr�nh vật l� v� chỉ thể hiện tr�n những khoảng c�ch lớn hơn k�ch thước ph�n tử. Những lực tương t�c thứ hai được thực hiện tr�n những khoảng c�ch gần với sự tham gia của c�c obitan nguy�n tử v� ph�n tử.

Sự khuếch t�n c�c tiểu ph�n chất tan v�o dung m�i l� nguy�n nh�n l�m cho nồng độ dung dịch đồng đều trong to�n bộ thể t�ch dung dịch.

Trong trường hợp tổng qu�t c�c qu� tr�nh vật l� bao gồm c�c qu� tr�nh ph� vỡ mạng tinh thể, qu� tr�nh khuếch t�n chất tan v�o dung m�i,... Gọi chung l� qu� tr�nh chuyển pha.

Qu� tr�nh h�a học bao gồm tất cả c�c qu� tr�nh tương t�c để tạo th�nh những hợp chất c� th�nh phần thay đổi giữa chất tan v� dung m�i được gọi l� sự solvat h�a, nếu dung m�i l� nước th� được gọi l� sự hidrat h�a.

Trong đa số trường hợp c�c qu� tr�nh vật l� thường tương ứng với qu� tr�nh thu nhiệt, c�n c�c qu� tr�nh h�a học thường ứng với qu� tr�nh tỏa nhiệt. T�y chất tan v� dung m�i, cũng như t�y nhiệt độ v� �p suất m� một trong hai qu� tr�nh sẽ chiếm ưu thế, kết quả dẫn đến l� qu� tr�nh h�a tan sẽ tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

Người ta định nghĩa Lượng nhiệt thu v�o hay ph�t ra khi h�a tan một mol chất tan được gọi l� nhiệt h�a tan.

�ể hiểu r� hơn ta x�t trường hợp h�a tan chất rắn v�o dung m�i lỏng, v� dụ h�a tan NaCl v�o nước, qu� tr�nh c� thể chia l�m 3 bước:

Bước 1 Ph� vỡ cấu tr�c tinh thể của chất tan để tạo th�nh tiểu ph�n ri�ng biệt. Qu� tr�nh n�y đặc trưng bằng gi� trị

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Bước 2 Ph� vỡ lực li�n kết li�n ph�n tử giữa c�c ph�n tử dung m�i để tạo ra c�c khoảng trống cho c�c tiểu ph�n của c�c chất tan x�m nhập. Qu� tr�nh được đặc trưng bằng

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Bước 3 Xảy ra tương t�c giữa c�c tiểu ph�n của chất tan v� c�c ph�n tử của dung m�i để tạo th�nh dung dịch, tức xảy ra qu� tr�nh solvat h�a. Qu� tr�nh n�y đặc trưng bằng gi� trị

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
. ch�nh l� tổng của 3 gi� trị tr�n.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

T�y qu� tr�nh n�o chiếm ưu thế m� gi� trị

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
c� thể (+) hoặc (-) hay n�i c�ch kh�c qu� tr�nh h�a tan thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt.

�ối với qu� tr�nh h�a tan NaCl trong nước, gi� trị

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
phải lớn v� c� dấu (+) do phải tốn nhiều năng lượng để bẻ g�y lực h�t giữa c�c ion trong tinh thể. Gi� trị
Hai thành phần chính của hạt keo là gì
cũng rất lớn v� c� dấu (-) v� xảy ra tương t�c rất mạnh giữa c�c ion
Hai thành phần chính của hạt keo là gì
với c�c ph�n tử H2O.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Từ đ�y ta c� nhiệt h�a tan NaCl trong nước l�:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Về mặt nhiệt động học, một qu� tr�nh nếu đ�i hỏi cung cấp năng lượng c�ng lớn th� c�ng kh� xảy ra. Qu� tr�nh h�a tan NaCl v�o nước chỉ đ�i hỏi một năng lượng tương đối nhỏ, do đ� c� thể xảy ra một c�ch tự nhi�n. Gi� trị

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
ch�nh l� biến đổi entalpi của qu� tr�nh h�a tan.

Tuy nhi�n ở đ�y chưa thể giải th�ch được tại sao NaCl tan tốt trong nước. Theo nguy�n l� II của nhiệt động lực học một qu� tr�nh xảy ra tự nhi�n l� một qu� tr�nh tiến đến một trạng th�i x�o trộn cao hơn. Do đ� NaCl tan tốt v� tuy phải cung cấp một năng lượng nhỏ nhưng trạng th�i dung dịch đạt độ x�o trộn lớn hơn rất nhiều so với ban đầu, kết quả l� c� sự h�nh th�nh dung dịch NaCl khi h�a tan NaCl v�o nước. C�c kết quả thu được ở đ�y ho�n to�n ph� hợp với qui luật kinh nghiệm về độ tan l� <C�c chất c� c�ng t�nh ph�n cực th� h�a tan tốt v�o nhau>.

Bảng 5.3. Yếu tố năng lượng của qu� tr�nh h�nh th�nh dung dịch từ c�c chất tan v� dung m�i kh�c nhau

Bản chất của c�c chất

DH1

DH2

DH3

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Kết quả

Dung m�i ph�n cực-chất tan ph�n cực

(+) lớn

(+) lớn

(-) lớn

nhỏ

H�nh th�nh dung dịch

Dung m�i ph�n cực-chất tan kh�ng ph�n cực

(+) nhỏ

(+) lớn

(-) nhỏ

(+) lớn

Kh� h�nh th�nh dung dịch

Dung m�i kh�ng ph�n cực-chất tan kh�ng ph�n cực

(+) nhỏ

(+) nhỏ

(-) nhỏ

nhỏ

H�nh th�nh dung dịch

Dung m�i kh�ng ph�n cực-chất tan ph�n cực

(+) lớn

(+) nhỏ

(-) nhỏ

lớn (+)

Kh� h�nh th�nh dung dịch

b). Dung dịch l� tưởng

Khi khảo s�t qu� tr�nh h�a tan về phương diện động lực học như đ� tr�nh b�y người ta nhận thấy c� những trường hợp m� dung dịch được h�nh th�nh với

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
. �� l� trường hợp khi h�a tan v�o nhau c�c chất kh�ng cực v� giống nhau về cấu tr�c, li�n kết h�a học, v� dụ như pental v� hexan. Trong những dung dịch như thế lực tương t�c của những ph�n tử c�ng loại v� kh�c loại giống nhau. Những dung dịch như vậy được gọi l� dung dịch l� tưởng. �ộng lực duy nhất để đưa đến sự h�nh th�nh c�c dung dịch l� tưởng ch�nh l� sự gia tăng độ x�o trộn, tức gia tăng entropy của dung dịch với c�c chất ri�ng lẻ ban đầu. �ối với dung dịch l� tưởng t�nh chất của dung dịch kh�ng phụ thuộc v�o bản chất của chất tan m� chỉ phụ thuộc v�o nồng độ của ch�ng.

c). Ảnh hưởng của cấu tr�c chất tan đến độ tan

Như đ� đề cập <chất c� c�ng bản chất ph�n cực h�a tan tốt v�o nhau>, m� sự sự ph�n cực của một chất được x�c định bởi cấu tr�c của n�, do đ�, giữa cấu tr�c v� độ tan c� một m�i quan hệ x�c định. C�c vitamin l� những v� dụ ti�u biểu cho thấy ảnh hưởng của cấu tr�c đến độ tan.

Ta c� thể ph�n vitamin ra l�m hai nh�m ch�nh: tan trong dầu (vitamin A, D, E, K) v� tan trong nước (vitamin B, C). Vitamin A được cấu tạo chủ yếu bởi C v� H, c� �i lực electron tương đương nhau n�n trong ph�n tử kh�ng xảy ra sự ph�n cực li�n kết đ�ng kể v� do đ� l� chất kh�ng ph�n cực. �iều n�y cho thấy ch�ng dễ d�ng tan trong c�c dung m�i kh�ng ph�n cực, v� dụ như dầu mỡ, v� kh�ng tan trong c�c dung m�i ph�n cực, v� dụ như nước.

H�nh 5.1 Cấu tạo của Vitamin A v� Vitamin C

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
C�c vitamin tan trong dầu c� thể h�nh th�nh v� t�ch trữ tại c�c m� mỡ trong cơ thể. Do đ� ta chịu đựng được một thời gian d�i nếu trong chế độ ăn uống thiếu c�c loại vitamin tr�n. Ngược lại, nếu ch�ng qu� dư c� thể dẫn đến chứng bệnh gọi l� thừa vitamin (hypervitaminosis).

�ối với c�c vitamin tan trong nước, ch�ng dễ d�ng bị cơ thể thải bỏ v� do đ� phải được bổ sung thường xuy�n. Trước đ�y người ta ph�t hiện bệnh ph� chảy m�u của c�c thủy thủ sống xa đẩt liền do thiếu vitamin C, căn bệnh n�y được chặn đứng bằng c�ch bổ sung đầy đủ vitamin C.

d). Ảnh hưởng của �p suất đến độ tan

�p suất ảnh hưởng kh�ng đ�ng kể đến độ tan của chất rắn hoặc lỏng, nhưng c� t�c động lớn đến độ tan của chất kh�. C�c loại nước giải kh�t chứa ga khi đ�ng chai phải ở �p suất CO2 cao nhằm bảo đảm đạt được một nồng độ lớn của CO2 trong dung dịch. Khi mở nắp, do �p suất của CO2 trong kh� quyển b� n�n xảy ra sự tho�t CO2 khỏi dung dịch tạo n�n tiếng bọt vỡ đặc trưng.

Sự gia tăng độ tan của kh� trong dung dịch c� thể được minh họa trong v� dụ sau: giả sử đang xảy ra c�n bằng giữa chất kh� v� chất lỏng, nghĩa l� số ph�n tử kh� tho�t ra hoặc tan v�o dung dịch với tốc độ bằng nhau. Nếu ta l�m tăng �p suất, số ph�n tử kh� trong một đơn vị thể t�ch sẽ gia tăng, kh� sẽ tan v�o dung dịch với tốc độ lớn hơn tốc độ tho�t ra, l�c n�y nồng độ kh� tan trong dung dịch sẽ tăng cho đến khi một c�n bằng mới được thiết lập, v� dĩ nhi�n l�c n�y dung dịch sẽ chứa một lượng kh� tan nhiều hơn.

Mối li�n hệ giữa �p suất v� nồng độ kh� tan trong dung dịch được thể hiện qua phương tr�nh:

P = kC.

Với P l� �p suất ri�ng phần của kh� tan tr�n bề mặt dung dịch.

C l� nồng độ của kh� tan trong dung dịch

k l� hằng số đặc trưng của mỗi loại dung dịch.

��y l� phương tr�nh to�n học của định luật Henry, n� thể hiện nội dung sau: <lượng kh� tan trong dung dịch tỉ lệ với �p suất ri�ng phần của n�>.

�iều quan trọng cần phải ch� � l� định luật Henry chỉ đ�ng trong trường hợp kh� tan kh�ng phản ứng với dung m�i, v� dụ: đ�ng với trường hợp kh� O2 tan trong nước, nhưng kh�ng đ�ng với trường hợp HCl tan trong nước v� ở đ�y xảy ra sự ph�n ly của HCl.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.6. Một loại nước giải kh�t được đ�ng nắp ở 250C chứa kh� CO2 với �p suất tr�n bề mặt dung dịch l� 5 atm. Nếu �p suất ri�ng phần của CO2 trong kh� quyển l� 4,0.10-4 atm, h�y t�nh nồng độ CO2 trong dung dịch trước v� sau khi mở nắp. Hằng số Henry của CO2 trong dung dịch l� 32 l.atm/mol ở 250C.

Giải

�p dụng định luật Henry ta c�:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

K = 32 l.atm/mol.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Khi mở nắp, CO2 trong dung dịch tho�t ra v� đạt đến trạng th�i c�n bằng với �p suất của

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
atm, do đ�:
Hai thành phần chính của hạt keo là gì

e). Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan

Việc h�a tan c�c chất rắn v�o nước, v� dụ h�a tan đường hay muối v�o nước, m� ta gặp hằng ng�y c� thể l�m ta đi đến kết luận rằng độ tan của c�c chất tăng theo nhiệt độ. Thực sự kh�ng phải như vậy. Nhiệt độ cao gi�p qu� tr�nh h�a tan xảy ra nhanh hơn nhưng lượng chất tan c� thể giảm đi theo nhiệt độ.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của c�c một số chất tan rắn trong nước được tr�nh b�y ở h�nh 5.2. Ta thấy rằng đa số c�c chất c� độ tan tăng khi tăng nhiệt độ, nhưng cũng c� một số chất c� độ tan giảm khi tăng nhiệt độ như: Na2SO4, Ce2(SO4)3...

Rất kh� để m� ti�n đo�n sự phụ thuộc của độ tan của một chất theo nhiệt độ. Do đ� phương ph�p tốt nhất l� kiểm tra bằng thực nghiệm.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

H�nh 5.2. Sự phụ thuộc của độ tan của một số chất rắn theo nhiệt độ

�ối với chất kh� th� hầu như l� độ tan giảm khi tăng nhiệt độ.

H�nh 5.3. Sự phụ thuộc độ tan của c�c chất kh� kh�c nhau trong nước theo nhiệt độ ở �p suất 1 atm

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ tan của c�c chất kh� c� � nghĩa quan trọng về mặt m�i trường. Một lượng lớn nước được sử dụng để l�m nguội trong c�c qui tr�nh c�ng nghiệp, sau khi sử dụng sẽ bị n�ng l�n v� được thải trở lại s�ng hồ. Do n�ng hơn n�n nước sẽ chứa �t lượng O2 h�a tan hơn, điều n�y l�m ph� vỡ c�n bằng hấp phụ O2, l�m giảm lượng O2 h�a tan trong nước v� do vậy ảnh hưởng đến hoạt động sống của c�c sinh vật sống trong nước.

Do kết quả tương t�c xảy ra giữa c�c tiểu ph�n của chất tan v� dung m�i, cũng như do sự giảm nồng độ c�c tiểu ph�n tự do của dung m�i trong qu� tr�nh tạo th�nh dung dịch m� t�nh chất của chất tan, dung m�i thay đổi v� kh�c với t�nh chất của dung dịch thu được. �iều n�y được chứng minh r� r�ng với hiệu ứng nhiệt, hiệu ứng thể t�ch, độ tăng nhiệt độ s�i, hạ nhiệt độ đ�ng đặc của dung dịch so với dung m�i tinh chất.

Khi nồng độ chất tan tăng, ảnh hưởng của c�c yếu tố n�i tr�n tăng mạnh l�m cho t�nh chất của dung dịch trở n�n phức tạp hơn. Việc nghi�n cứu t�nh chất của c�c dung dịch đ� rất kh�, do đ�, đến nay vẫn chưa c� l� thuyết định lượng đối với những dung dịch c� nồng độ cao.

�ối với c�c dung dịch c� nồng độ chất tan nhỏ, đặc biệt ở những nồng độ rất nhỏ, c�c ảnh hưởng của những yếu tố n�i tr�n c� thể bỏ qua, do đ� dung dịch trở th�nh gần với l� tưởng, nghĩa l� kh�ng c� hiệu ứng nhiệt v� hiệu ứng thể t�ch. Trong những trường hợp như vậy t�nh chất của dung m�i hầu như kh�ng thay đổi, c�n c�c t�nh chất của dung dịch th� c� một số thay đổi phụ thuộc bản chất chất tan, v� dụ như sự thay đổi m�u sắc, nhưng c� một số t�nh chất kh�c chỉ phụ thuộc nồng độ chất tan như �p suất hơi bảo h�a, nhiệt độ s�i, nhiệt độ đ�ng đặc, �p suất thẩm thấu. Việc nghi�n cứu c�c t�nh chất n�y tương đối đơn giản v� đ� x�y dựng được l� thuyết định lượng ho�n chỉnh về ch�ng đối với c�c dung dịch lỏng v� lo�ng.

Dưới đ�y sẽ lần lượt khảo s�t c�c t�nh chất đ�.

a). �p suất hơi của dung dịch

C�c dung dịch lỏng c� �p suất hơi kh�c đ�ng kể so với dung m�i tinh chất. �ể hiểu được sự ảnh hưởng n�y ch�ng ta xem x�t th� nghiệm sau:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

C� hai cốc: một cốc đựng nước tinh chất v� một cốc đựng dung dịch nước đường, đặt trong một chậu thủy tinh như h�nh 5.4. Sau một thời gian ta thấy thể t�ch của nước giảm c�n thể t�ch của dung dịch nước đường tăng.

H�nh 5.4. Th� nghiệm khảo s�t ảnh hưởng của chất tan đến t�nh chất của dung m�i

�iều n�y chỉ c� thể giải th�ch được khi �p suất hơi của dung m�i tinh chất phải lớn hơn �p suất hơi của dung dịch chứa chất tan kh�ng bay hơi, nghĩa l� nếu hai b�nh độc lập nhau th� khi c�n bằng lỏng hơi được thiết lập �p suất hơi tạo ra tr�n bề mặt dung m�i tinh chất phải lớn hơn �p suất hơi tạo ra tr�n bề mặt dung dịch. Do đ� trong một hệ k�n sự h�a hơi mạnh của dung m�i tinh chất l�m c�n bằng lỏng hơi của dung dịch bị dịch chuyển theo chiều dung dịch phải hấp thụ hơi để l�m giảm �p suất hơi tr�n bề mặt dung dịch. Sự hấp thụ hơi dung m�i tr�n bề mặt dung dịch l�m giảm �p suất hơi của dung m�i trong hệ. �ể đạt c�n bằng lỏng hơi trở lại dung m�i tinh chất phải bốc hơi th�m, do đ� c�n bằng lỏng hơi của dung m�i tinh chất bị dịch chuyển theo chiều l�m tăng �p suất hơi của dung m�i tinh chất, kết quả l� xảy ra sự chuyển dung m�i tinh chất sang dung dịch.

Sự hiện diện của chất tan trong dung dịch l�m giảm số ph�n tử dung m�i tự do trong một đơn vị thể t�ch, do đ� l�m giảm số ph�n tử dung m�i tr�n bề mặt v� do đ� l�m giảm khả năng h�a hơi của dung m�i.

C�c nghi�n cứu về �p suất hơi của dung dịch lỏng l� tưởng chứa chất tan kh�ng bay hơi được thực hiện bởi Francois M.Raoult v� được c�ng thức h�a như sau:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

�ường biểu diễn phương tr�nh của định luật Raoult c� dạng đường thẳng: y = ax + b.

Với:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.7. T�nh �p suất hơi của dung dịch được tạo th�nh bằng c�ch h�a tan 158,0g đường Saccaroz (M = 342,3g) trong

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
, khối lượng ri�ng của nước tinh chất l� 0.9971g/cm3 v� �p suất hơi của nước tinh chất l� 23,76mmHg.

Giải

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Trong trường hợp chất tan bay hơi, thường gặp đối với c�c dung dịch lỏng-lỏng l� tưởng, phương tr�nh mở rộng của dịnh luật Raoult c� dạng.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Với:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

C�c dung dịch l� tưởng nghiệm đ�ng phương tr�nh của định luật Raoult. Nếu phương tr�nh kh�ng được nghiệm đ�ng ta c� sự sai lệch. Sự sai lệch n�y c� thể �m hoặc dương, nghĩa l� �p suất hơi dung dịch c� thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn so với khi t�nh to�n bằng phương tr�nh Raoult. �ối với dung dịch chứa chất tan kh�ng bay hơi thường gặp sự sai lệch nhiều hơn so với dung dịch chứa chất tan bay hơi.

�ồ thị biểu diễn sự phụ thuộc �p suất hơi của dung dịch chứa chất tan bay hơi theo ph�n mol của dung m�i v� chất tan được thể hiện ở h�nh 5.5.

H�nh 5.5. Sự phụ thuộc của �p suất hơi của dung dịch chứa chất tan bay hơi theo ph�n mol của dung m�i v� chất tan trong trường hợp l� tưởng v� c� xảy ra sai lệch

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

1: �p suất hơi dung dịch.

2: �p suất ri�ng phần của B.

3: �p suất ri�ng phần của A.

�ối với c�c dung dịch m� tương t�c giữa chất tan- chất tan, dung m�i-dung m�i, chất tan- dung m�i c� c�ng bản chất th� t�nh chất của dung dịch c�ng gần với t�nh chất của dung dịch l� tưởng. Trong trường hợp n�y chất tan chỉ l�m nhiệm vụ pha lo�ng dung m�i v� ngược lại.

V� dụ 5.8. Dung dịch benzen-toluen ch�ng c� c�ng bản chất l� kh�ng ph�n cực. Entanpy h�a tan coi như bằng 0, dung dịch n�y rất gần dung dịch l� tưởng v� c� thể xem l� dung dịch l� tưởng.

Trong một số trường hợp dung m�i c� thể c� những �i lực đặc biệt đối với chất tan, v� dụ như tạo được li�n kểt hydro đối với chất tan, l�c n�y khả năng h�a hơi của chất tan cũng như dung m�i trong dung dịch đều giảm v� do đ� �p suất hơi của dung dịch nhỏ hơn so với t�nh to�n bằng phương tr�nh Raoult, ta c� sự sai lệch �m, v� dụ: dung dịch aceton trong nước c� sai lệch �m v� xảy ra li�n kết hydro giữa aceton v� nước.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Ngược lại nếu tương t�c giữa chất tan-dung m�i yếu hơn tương t�c giữa c�c ph�n tử của chất tinh chất th� khi h�nh th�nh dung dịch nhiệt h�a tan thường c� gi� trị (+) v� cần năng lượng để l�m d�n khoảng c�ch giữa c�c ph�n tử chất tan v� dung m�i khi ch�ng được trộn lẫn v�o nhau. Trong trường hợp n�y c�c ph�n tử chất tan cũng như dung m�i c� khuynh hướng h�a hơi mạnh hơn, ta c� dung dịch sai lệch (+), nghĩa l� �p suất hơi của dung dịch sẽ lớn hơn so với gi� trị t�nh to�n bằng phương tr�nh Raoult. V� dụ về trường hợp n�y l� dung dịch etanol-hexan. C�c ph�n tử etanol ph�n cực, c�c ph�n tử hexan kh�ng ph�n cực, ch�ng tương t�c với nhau rất yếu. Entanpy h�a tan c� gi� trị (+)xảy ra sự sai lệch dương.

Bảng 5.4. Bảng t�m tắt t�nh chất của c�c loại dung dịch kh�c nhau

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.9. Một dung dịch được điều chế bằng c�ch h�a tan 5,81g aceton v�o 11,9g Cloroform. Ở 350C dung dịch c� �p suất hơi l� 260mmHg. ��y l� dung dịch l� tưởng hay kh�ng? Biết �p suất hơi của aceton v� cloroform ở 350C l� 345 v� 293mmHg.

Giải:

Muốn biết dung dịch c� l� tưởng kh�ng ta t�nh �p suất hơi của dung dịch theo phương tr�nh Raoult rồi so s�nh với gi� trị thực nghiệm.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Theo thực nghiệm gi� trị đo được l� 260mmHg, vậy đ�y l� dung dịch kh�ng l� tưởng.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Ở đ�y c� sự giảm �p suất hơi của dung dịch nhiều hơn dự kiến tức xảy ra sự sai lệch �m. �iều n�y cho thấy giữa chất tan v� dung m�i phải tương t�c nhau mạnh. Thực vậy, giữa aceton v� cloroform h�nh th�nh li�n kết hydrogen.

�� nghĩa của sự giảm �p suất hơi của dung dịch chứa chất tan kh�ng bay hơi cho ta một phương ph�p thực tiển để đếm số ph�n tử v� qua đ� gi�p ta x�c định được ph�n tử lượng của một chất chưa biết. D�ng phương tr�nh Raoult ch�ng ta biết được số ph�n tử chất tan hiện diện, v� do đ� ch�ng ta đ� biết khối lượng tương ứng n�n sẽ x�c định được ph�n tử lượng.

V� dụ 5.10. Một dung dịch được điều chế bằng c�ch h�a tan 20,0g urea v�o 125g nước ở 250C. �p suất hơi của dung dịch đo được ở 250C l� 22,67mmHg. X�c định ph�n tử lượngcủa urea biết �p suất hơi của nước tinh chất ở nhiệt độ tr�n l� 23,76mmHg.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Ph�n tử lượng đ�ng của urea l� 60,0. Kết quả thực nghiệm ph� hợp tốt với thực tế.

Một � nghĩa kh�c nữa l� c� thể d�ng định luật Raoult để nghi�n cứu t�nh chất của dung dịch. Khi h�a tan 1 mol NaCl v�o nước th� người ta thấy rằng �p suất hơi dung dịch giảm gấp 2 lần so với dự kiến bởi v� c�c ph�n tử NaCl khi h�a tan v�o nước ph�n ly ho�n to�n th�nh ion n�n tiểu ph�n trong dung dịch tăng l�n gấp đ�i, m� độ giảm �p suất hơi của dung dịch th� tỉ lệ với số lượng tiểu ph�n c� trong dung dịch. Th� nghiệm n�y khẳng định NaCl ph�n ly ho�n to�n khi h�a tan v�o nước l� đ�ng.

V� dụ 5.11. Dự đo�n �p suất hơi của dung dịch được điều chế bằng c�ch h�a tan

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Giải:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Khi h�a tan v�o nước,

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
do đ� số tiểu ph�n tan trong dung dịch tăng l�n 3 lần n�n cũng sẽ ứng với số mol l�:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

b). �ộ tăng nhiệt độ s�i

Nhiệt độ s�i b�nh thường của một chất lỏng được định nghĩa l� nhiệt độ l�c đ� �p suất hơi của chất lỏng đạt được 1 atm. C�c chất tan kh�ng bay hơi l�m giảm �p suất hơi của dung dịch, do đ� dung dịch phải được đun n�ng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ s�i của dung m�i tinh chất mới c� thể đạt được �p suất 1atm. �iều n�y c� nghĩa l� chất tan kh�ng bay hơi l�m tăng nhiệt độ s�i của dung m�i. Mức độ gia tăng nhiệt độ s�i phụ thuộc v�o nồng độ của chất tan trong dung dịch. �ối với c�c dung dịch lo�ng mối quan hệ đ� được biểu diễn bằng phương tr�nh:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Với: T: độ tăng nhiệt độ s�i so với dung m�i tinh chất.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
gọi l� hằng số nghiệm s�i phụ thuộc v�o bản chất dung m�i.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
nồng độ molan của chất tan trong dung dịch.

Bảng 5.5. Gi� trị KS v� Kđ của một số dung m�i kh�c nhau

Dung m�i

Nhiệt độ s�i (C)

Ks0C.Kg/mol

Nhiệt độ

Kd0C.Kg/mol

Nước

100,0

0,51

0

1,86

CCl4

76,5

5,03

-22,99

3,00

CHCl3

61,2

3,63

-63,5

4,70

C6H6

80,1

2,53

5,5

5,12

CS2

46,2

2,34

-111,5

3,83

�te etylic

34,5

2,02

-116,2

1,79

Camphor

208,0

5,95

179,8

40

Dựa v�o độ tăng nhiệt độ s�i so với dung m�i tinh chất ta c� thể x�c định được ph�n tử lượng của chất tan trong dung dịch.

V� dụ 5.12. Một dung dịch được điều chế bằng c�ch h�a tan 18,00g Gluc� trong 150,00g nước. Dung dịch c� nhiệt độ s�i l� 100,340C. x�c định ph�n tử lượng của Gluc�, biết hằng số nghiệm s�i của nước l� 0,510C.Kg/mol.

Giải:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

c). �ộ hạ nhiệt độ đ�ng đặc

Người ta định nghĩa nhiệt độ đ�ng đặc của một chất lỏng l� nhiệt độ m� l�c đ� �p suất hơi của pha lỏng bằng với �p suất hơi của pha rắn, cụ thể đối với nước tinh chất c� nhiệt độ đ�ng đặc l� 00C (ch�nh x�c l� 0,00990C) ứng với �p suất hơi bảo h�a của nước đ� v� nước lỏng l� 0,006atm. Việc h�a tan chất tan v�o nước sẽ l�m cho dung dịch c� nhiệt độ đ�ng đặc thấp hơn nước tinh chất, bởi v� sự hiện diện của chất tan trong nước sẽ l�m cho �p suất hơi của nước trong dung dịch thấp hơn �p suất hơi của nước đ�, do đ� tại nhiệt độ n�y dung dịch kh�ng thể đ�ng đặc v� kh�ng c� sự bằng nhau của �p suất hơi giữa pha lỏng v� pha rắn. Nếu ta hạ nhiệt độ, �p suất hơi của pha rắn giảm nhanh hơn pha lỏng, kết quả sẽ dẫn đến sự c�n bằng �p suất hơi của 2 pha lỏng v� rắn v� l�c n�y dung dịch sẽ đ�ng đặc.

Do chất tan l�m hạ nhiệt độ đ�ng đặc của nước, n�n c�c chất như NaCl, CaCl2 thường được r�i tr�n vĩa h� hoặc đường để tr�nh sự đ�ng băng trong m�a đ�ng ở c�c nước Ch�u �u, dĩ nhi�n với điều kiện nhiệt độ b�n ngo�i kh�ng qu� thấp.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

H�nh 5.6. Giản đồ pha của c�n bằng lỏng / hơi v� lỏng / rắn của dung dịch nước chứa chất tan kh�ng bay hơi

Từ giản đồ ta c� thể kết luận: sự hiện diện của chất tan kh�ng bay hơi l�m mở rộng khoảng nhiệt độ m� dung dịch tồn tại ở trạng th�i lỏng-cũng giống như độ tăng nhiệt độ s�i-độ hạ nhiệt độ đ�ng đặc của dung dịch so với dung m�i tinh chất phụ thuộc v�o nồng độ của chất tan, phương tr�nh biểu diễn sự li�n hệ, đối với dung dịch lo�ng, cũng c� dạng tương tự v� cũng được d�ng để x�c định ph�n tử lượng của c�c chất tan.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì
độ hạ nhiệt độ đ�ng đặc của dung dịch so với dung m�i tinh chất.

Kd : hằng số nghiệm đ�ng phụ thuộc v�o bản chất dung m�i.

m ct: nồng độ molan của chất tan.

Gi� trị hằng số Kd của một số dung dịch kh�c nhau được tr�nh b�y ở bảng 5.5.

V� dụ 5.13a. T�nh gần đ�ng khối lượng của etylen glycol cần th�m v�o 10 l�t nước để thu được một dung dịch c� nhiệt độ đ�ng đặc l� -23,3�C. Biết M etylen glycol = 62,1 . Khối lượng ri�ng của nước 1g/ml, hằng số nghiệm đ�ng của nước 1,86�C.kg/mol

Giải

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

V� dụ 5.13b. h�a tan 0,546g thyroxin (một loại hocmon động vật) v�o 15,0g benzen. Dung dịch thu được c� độ hạ nhiệt độ đ�ng đặc l� 0,2400C. x�c định ph�n tử lượng của thyroxin.

Giải

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

d). �p suất thẩm thấu

Ta x�t th� nghiệm sau đ�y: một ống thủy tinh h�nh chữ U được ngăn c�ch bởi một m�ng b�n thẩm ở giữa (m�ng b�n thẩm l� một loại m�ng ngăn c� t�nh chất đặc biệt l� chỉ cho c�c ph�n tử dung m�i thấm qua nhưng kh�ng cho c�c ph�n tử chất tan thấm qua). Cho v�o hai b�n ống thể t�ch bằng nhau của dung m�i tinh chất v� dung dịch chứa chất tan. Sau một thời gian thể t�ch của dung dịch tăng c�n thể t�ch của dung m�i tinh chất giảm. Qu� tr�nh chuyển dung m�i tinh chất sang dung dịch th�ng qua m�ng b�n thẩm được gọi sự thẩm thấu. �ến một l�c n�o đ� mực chất lỏng b�n phần ống đựng dung dịch kh�ng d�ng cao l�n nữa, qu� tr�nh thẩm thấu đạt đến c�n bằng. Mực chất lỏng trong ống đựng dung dịch cao hơn trong phần ống đựng dung m�i tinh chất, điều n�y c� � nghĩa l� �p suất tĩnh của dung dịch lớn hơn của dung m�i tinh chất. Phần �p suất ch�nh lệch được gọi l� �p suất thẩm thấu.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

H�nh 5.7. Th� nghiệm x�c định �p suất thẩm thấu

Ch�ng ta c� thể x�t một th� nghiệm kh�c như sau: ch�ng ta cũng bố tr� th� nghiệm tương tự th� nghiệm tr�n, v� c� thể ngăn chặn sự thẩm thấu bằng c�ch �p đặt l�n dung dịch một �p suất x�c định n�o đ�. A�p suất cần �p đặt l�n dung dịch để ngăn chặn sự thẩm thấu phải bằng với �p suất thẩm thấu.

Khi 2 chất lỏng tiếp x�c nhau qua m�ng b�n thẩm, c� sự chuyển c�c ph�n tử dung m�i từ dung m�i tinh chất sang dung dịch v� ngược lại. Do trong dung dịch c� xảy ra sự tương t�c giữa c�c ph�n tử chất tan v� dung m�i n�n tốc độ chuyển c�c ph�n tử dung m�i từ dung dịch v�o dung m�i tinh chất sẽ nhỏ hơn tốc độ của qu� tr�nh ngược lại. Kết quả l� số ph�n tử dung m�i sẽ chuyển v�o dung dịch nhiều hơn, l�m tăng thể t�ch dung dịch. Sự gia tăng thể t�ch dung dịch, sẽ tạo n�n một �p suất c� t�c động l�m tăng vận tốc của qu� tr�nh chuyển c�c ph�n tử dung m�i từ dung dịch trở lại dung m�i tinh chất. Khi vận tốc của hai qu� tr�nh n�y bằng nhau, hệ đạt c�n bằng v� thể t�ch dung dịch kh�ng gia tăng được nữa. Từ điều n�y cho thấy �p suất thẩm thấu cũng phụ thuộc v�o nồng độ chất tan trong dung dịch. �ối với c�c dung dịch lo�ng mối li�n hệ đ� được biểu diễn bằng phương tr�nh:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

�p suất thẩm thấu cũng được sử dụng để x�c định ph�n tử lượng của chất tan v� được d�ng nhiều hơn c�c phương ph�p kh�c bởi v� chỉ cần một nồng độ nhỏ của chất tan cũng tạo n�n được một �p suất thẩm thấu c� gi� trị đ�ng kể.

V� dụ 5.14. h�a tan 1,00.10-3 g một protein v�o nước v� chỉnh đến thể t�ch 1ml. Dung dịch thu được c� �p suất thẩm thấu l� 1,12mmHg ở 250C, t�nh ph�n tử lượng của protein.

Giải:

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Qu� tr�nh thẩm thấu tương tự được nghi�n cứu thấy xảy ra ở th�nh tế b�o của thực vật v� động vật, nhưng trong trường hợp n�y m�ng b�n thẩm cho ph�p c�c ph�n tử dung m�i, c�c ion v� c�c ph�n tử chất tan c� k�ch thước nhỏ thấm qua. Một trong những ứng dụng quan trọng của sự thẩm thấu l� tạo ra m�y lọc m�u cho những bệnh nh�n bị bệnh thận. M�u được cho chảy qua một ống l�m bằng cellophane, đ�ng vai tr� m�ng b�n thẩm, ống được đặt trong dung dịch rửa (dialyzing). Dung dịch n�y chứa c�c ion cũng như chứa c�c chất tan c� nồng độ bằng nồng độ của ch�ng trong m�u, do sự thẩm thấu c�c chất thảy sẽ thấm qua m�ng đi v�o dung dịch v� do đ� m�u được lọc sạch. Dung dịch c� �p suất thẩm thấu như nhau gọi l� dung dịch đẳng trương. C�c chất lỏng bơm v�o m�u phải đẳng trương với chất lỏng trong m�u.

Nếu tế b�o được ng�m v�o dung dịch ưu trương, nghĩa l� dung dịch c� �p suất thẩm thấu lớn hơn chất lỏng trong tế b�o, th� tế b�o sẽ bị co lại do sự mất nước. Ngược lại, nếu tế b�o được ng�m v�o dung dịch nhược trương, tức dung dịch c� �p suất thẩm thấu nhỏ hơn chất lỏng của tế b�o, tế b�o sẽ bị trương phồng v� vỡ ra do sự th�m nhập của nước. Khi ướp thịt, c� bằng muối, ch�ng ta đ� tạo ra một dung dịch ưu trương so với dung dịch trong tế b�o vi khuẩn do đ� xảy ra qu� tr�nh loại nước khỏi c�c tế b�o của vi khuẩn l�m vi khuẩn bị co r�t lại v� chết, n�n ch�ng ta c� thể d�ng muối để bảo quản thịt, c�...

B�y giờ nếu ch�ng ta cho nước tinh chất tiếp x�c với dung dịch nước muối th�ng qua một m�ng b�n thẩm v� t�c động l�n dung dịch nước muối một �p suất lớn hơn �p suất thẩm thấu của dung dịch nước muối th� sẽ xảy ra qu� tr�nh thẩm thấu ngược nghĩa l� nước sẽ chuyển từ dung dịch v�o nước tinh chất. Ư�ng dụng n�y c� � nghĩa thực tiễn lớn. C�c m�y khử muối x�ch tay ứng dụng nguy�n tắc tr�n cho ph�p lọc được 5 l�t nước từ nước biển trong 1 giờ, nghĩa l� c� thể cứu sống 25 người.

C�c phương tr�nh thu được tr�n đ�y chỉ �p dụng được cho c�c chất tan kh�ng ph�n ly khi h�a tan v�o dung m�i. Trong trường hợp chất tan ph�n ly, tức dung dịch thu được l� dung dịch điện ly, để �p dụng được cần phải c� sự hiệu chỉnh bằng c�ch th�m một hệ số th�ch hợp i, được gọi l� hệ số Vant Hoff.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Hệ số i t�nh theo l� thuyết cho một chất l� tổng số mol ion m� 1 mol chất tan c� thể ph�n ly ra, hay n�i c�ch kh�c l� số ion ứng với c�ng thức của chất. V� dụ NaCl c� i =2, K2SO4 c� i = 3. Nhưng thực tế gi� trị i x�c định được bằng thực nghiệm thường nhỏ hơn gi� trị i t�nh được bằng l� thuyết. �iều n�y cho thấy rằng trong dung dịch thực sự kh�ng phải chất tan ho�n to�n ph�n ly th�nh c�c ion ri�ng lẻ, độc lập m� sẽ một phần tồn tại dưới dạng cặp ion. �ối với c�c dung dịch c�ng lo�ng th� gi� trị i c�ng gần với gi� trị l� thuyết. �ối với c�c chất tan tạo ion c� điện t�ch lớn th� gi� trị i c�ng kh�c biệt đ�ng kể so với l� thuyết. �iều n�y n�i l�n rằng c�c dung dịch c� ion mang điện t�ch lớn, sự h�nh th�nh c�c cặp ion xảy ra mạnh.

C�c phương tr�nh �p dụng cho dung dịch điện ly cũng c� dạng tương tự như c�c phương tr�nh đ� tr�nh b�y nhưng được bổ sung th�m hệ số Vant Hoff.

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Bảng 5.6. Bảng gi� trị i của một số chất điện ly kh�c nhau t�nh theo l� thuyết v� thực nghiệm (0,05m)

Chất điện ly

i l� thuyết

i thực nghiệm

NaCl

MgCl2

MgSO4

FeCl3

HCl

�ường

2

3,0

2,0

4,0

2,0

1,0

1,9

2,7

1,3

3,4

1,9

1,0

a). Kh�i niệm v� ph�n loại hệ keo

C�c chất tồn tại dưới dạng c�c hạt c� k�ch thước kh�c nhau. Một số hạt như hạt c�t c� thể nh�n thấy bằng mắt thường; một số kh�c như c�c tế b�o vi khuẩn kh�ng thể nh�n thấy bằng mắt thường nhưng c� thể quan s�t thấy nhờ k�nh hiển vi quang học; với c�c k�nh hiển vi chuy�n dụng hiện đại c� thể ph�t hiện được cả nguy�n tử.

Người ta định nghĩa C�c hạt c� k�ch thước hơn ph�n tử v� ion nhưng kh�ng đủ lớn để c� thể quan s�t được bằng k�nh hiển vi quang học được gọi l� c�c hạt keo.

Hạt keo l� một hệ phức tạp tạo n�n bởi một số lượng lớn khoảng từ 103 đến 105 nguy�n tử, c� khối lượng khoảng 104 đến 109 đơn vị nguy�n tử, với k�ch thước từ 10-5 đến 10-7 cm.

Hạt keo c� thể l� chất v� cơ hay hữu cơ. Hầu như tất cả c�c chất đều c� thể tồn tại ở dạng keo.

Một hệ keo lu�n lu�n bao gồm c�c hạt keo gọi l� chất ph�n t�n v� một chất l�m m�i trường ph�n t�n. M�i trường ph�n t�n quan trọng thường gặp l� nước v� kh�ng kh�.

b). T�nh chất của hệ keo

C�c hệ keo c� t�nh chất tương tự như dung dịch. C�c hạt keo kh�ng t�ch ra khỏi hệ như c�c hạt c� k�ch thước lớn kh�c, v� c� thể xuy�n qua được giấy lọc. Tuy nhi�n tốc độ khuếch t�n của c�c hạt keo trong hệ chậm hơn tốc độ khuếch t�n của c�c hạt trong dung dịch như ph�n tử v� ion.

Sự t�n xạ �nh s�ng cũng l� một thuộc t�nh quan trọng của hệ keo. Khi chiếu �nh s�ng đi qua một hệ keo ta c� thể quan s�t đường đi của ch�m s�ng từ mặt b�n thẳng g�c với phương truyền của ch�m s�ng. ��y l� hiệu ứng Tyndall được d�ng để ph�n biệt hệ keo với dung dịch.

�ộ tăng nhiệt độ s�i, độ hạ nhiệt độ đ�ng đặc, độ giảm �p suất hơi v� �p suất thẩm thấu cũng phụ thuộc v�o c�c hạt keo c� trong hệ.

Do k�ch thước nhỏ n�n c�c hạt keo c� tỷ lệ bề mặt lớn so với thể t�ch của hạt keo n�n c�c hạt keo c� khả năng hoạt động bề mặt lớn, ch�ng c� khả năng hấp thụ c�c ph�n tử v� ion c� mặt trong hệ.

c). Ph�n loại hệ keo

Một phương ph�p ph�n loại c�c hệ keo rất thường được sử dụng l� dựa tr�n trạng th�i vật l� của hạt keo v� m�i trường ph�n t�n. Bảng 5.7 tr�nh b�y c�ch ph�n loại hệ keo theo phương ph�p n�y.

Một phương ph�p quan trọng kh�c để ph�n loại hệ keo l� dựa v�o h�nh dạng của hạt keo. Dạng kh�ng gian 3 chiều giống như quả b�ng, dạng kh�ng gian hai chiều giống như tấm phim, dạng kh�ng gian một chiều như sợi chỉ. H�nh dạng kh�c nhau n�y l�m cho việc ph�n loại c�c hạt keo chiều d�i hoặc đường k�nh rất kh� khăn.

Bảng 5.7. Ph�n loại hệ keo

V� dụ

M�i trường ph�n t�n

Chất ph�n t�n

Loại hệ

Sương m�

Kh�

Lỏng

aerosol lỏng

Kh�i

Kh�

Rắn

aerosol rắn

Sữa

Lỏng

Lỏng

Nhũ tương

Sơn

Lỏng

Rắn

Dung dịch keo

Hợp kim

Rắn

Rắn

Dung dịch keo rắn

Kem

Lỏng

Kh�

Bọt

C�c t�nh chất cơ học của hạt keo phụ thuộc chủ yếu v�o h�nh dạng hạt keo: v� dụ hạt keo c� dạng h�nh cầu sẽ c� độ nhớt nhỏ hơn c�c hạt keo c� dạng h�nh sợi.

Ngo�i ra người ta c�n ph�n biệt hệ keo dựa tr�n t�nh kỵ nước hay ưa nước.

d). Cấu tạo hạt keo

Hai thành phần chính của hạt keo là gì

Trung t�m của hạt keo c� thể l� tinh thể ion rất nhỏ, hoặc c� thể l� một nh�m ph�n tử, hoặc chỉ c� thể l� một ph�n tử k�ch thước lớn. Ch�ng hấp thụ một lớp ion c� c�ng điện t�ch từ m�i trường, lớp ion n�y đến lượt n� lại hấp thụ một lớp ion c� điện t�ch tr�i dấu bao quanh, kết quả dẫn đến c�c hạt keo phần b�n ngo�i đều c� c�ng điện t�ch. Do c� c�ng điện t�ch n�n c�c hạt keo sẽ đẩy nhau, kh�ng thể kết hợp lại được th�nh hạt c� k�ch thước lớn t�ch ra khỏi hệ. Ch�nh lực đẩy tĩnh điện n�y l�m cho hệ keo bền trong một khoảng thời gian d�i.

e). Phương ph�p điều chế keo

Ch�ng ta c� thể tạo ra hệ keo bằng c�ch tạo ra c�c hạt c� k�ch thước hạt keo v� ph�n t�n ch�ng v�o m�i trường. Hạt c� k�ch thước hạt keo c� thể được tạo th�nh bằng hai phương ph�p:

- Phương ph�p ph�n t�n: bằng c�ch ph�n chia c�c hạt c� k�ch thước lớn th�nh c�c hạt c� k�ch thước hạt keo, v� dụ nghiền mịn bột m�u.

- Phương ph�p c� đặc: kết hợp c�c hạt c� k�ch thước nhỏ với nhau tạo th�nh c�c hạt c� k�ch thước hạt keo, v� dụ: m�y được h�nh th�nh khi c� lượng lớn c�c ph�n tử nước đ�ng tụ lại, ch�ng sẽ tạo ra c�c giọt nước rất nhỏ.

Một số �t chất rắn khi cho v�o nước, ch�ng tự ph�n t�n một c�ch tự nhi�n v�o nước, v� h�nh th�nh hệ keo-G�latin, hồ, bột thuộc loại n�y v� qu� tr�nh n�y được gọi l� sự pepti h�a. C�c hạt đ�, bản th�n ch�ng đ� c� k�ch thước của hạt keo, nước chỉ l�m nhiệm vụ ph�n t�n ch�ng- Sữa được điều chế với k�ch thước của hạt keo bằng c�ch l�m kh� c�c hạt nước từ c�c tia sửa.

Một hệ nhũ tương được điều chế bằng c�ch lắc chung hai chất lỏng kh�ng c� khả năng tan lẫn v�o nhau. Sự lắc mạnh l�m vỡ chất lỏng th�nh c�c hạt nhỏ c� k�ch thước hạt keo v� ph�n t�n ch�ng v�o nhau. Tuy nhi�n c�c hạt chất lỏng của chất ph�n t�n thường c� khuynh hướng t�i hợp với nhau, h�nh th�nh giọt lớn hơn v� sau đ� t�ch th�nh hai lớp chất lỏng ri�ng biệt-do đ� để l�m cho c�c hệ keo n�y bền vững phải sử dụng c�c chất nhũ h�a-v� dụ: sửa l� một hệ nhũ bền của c�c hạt mỡ trong nước với chất nhũ h�a l� casein. Nước sốt l� hệ nhũ của dầu trong giấm với chất nhũ h�a l� l�ng đỏ trứng. C�c chất dầu loang tr�n biển rất kh� l�m sạch do xảy ra sự tạo nhũ giữa dầu v� nước.

C�c chất bẩn, dầu mỡ b�m tr�n vải, sợi bị h�t bởi mạch hidrocacbon của x� ph�ng hay bột giặt h�nh th�nh c�c hạt keo lơ lững trong nước v� do đ� dễ d�ng bị rửa sạch bởi nước

Phương ph�p c� đặc thường đi k�m với c�c phản ứng h�a học. V� dụ keo hidroxit sắt (III) taọ ra bằng c�ch cho dung dịch muối sắt (III) đậm đặc v�o nước n�ng, dung dịch nhũ v�ng c� thể tạo ra bằng c�ch khử Au 3+ trong dung dịch rất lo�ng bởi aldehyt.

  1. Sự keo tụ

�ể ph� hủy hệ keo, c�n gọi l� sự keo tụ, ch�ng ta c� thể d�ng c�ch đun n�ng hoặc th�m c�c chất điện ly. Sự đun n�ng l�m tăng tốc độ của c�c hạt, l�m cho ch�ng c� đủ năng lượng để vượt ra lớp r�o ion b�n ngo�i v� do đ� c� thể kết hợp lại với nhau. Qu� tr�nh n�y được lập lại nhiều lần n�n k�ch thướt hạt sẽ lớn l�n v� lắng xuống được. Sự th�m chất điện ly v�o c� t�c dụng trung h�a lớp ion bị hấp thụ b�n ngo�i hạt keo v� do đ� c�c hạt keo c� thể kết hợp lại với nhau để lắng xuống. Sự keo tụ dẫn đến sự h�nh th�nh c�c tam gi�c ch�u ở cửa s�ng. Khi gặp biển, nồng độ chất điện ly cao trong nước biển l�m cho c�c hạt keo trong nước s�ng đ�ng tụ h�nh th�nh c�c tam gi�c ch�u. Sự loại bỏ bồ h�ng khỏi kh�i l� một v� dụ kh�c về sự keo tụ. Kh� từ c�c nh� m�y được dẫn qua một hệ tĩnh điện, c�c hạt bụi mồ h�ng sẽ bị giữ lại do keo tụ, điều n�y gi�p l�m sạch kh�ng kh� ở c�c th�nh phố c�ng nghiệp nặng.