Have you ever been to vietnam là gì năm 2024

Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Các phó từ ever và never thể hiện ý tưởng vào một thời gian không xác định trước lúc này (Have you ever visited Berlin?)'ever' và 'never' thì luôn luôn đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ). Ever được dùng:

Trong câu hỏi
Ví dụ

Have you ever been to England? Has she ever met the Prime Minister?

Trong câu hỏi phủ định
Ví Dụ

Haven't they ever been to Europe? Haven't you ever eaten Chinese food?

Ở trạng thái phủ định sử dụng mẫu câu nothing+ever hoặc nobody+ever
Ví Dụ

Nobody has ever said that to me before. Nothing like this has ever happened to us.

Với 'The first time'
Ví Dụ

It's the first time that I've ever eaten snails. This is the first time I've ever been to England.

Never

Never có nghĩa không bao giờ trước lúc này, và cũng tương tự như not ..... ever: (I have never visited Berlin)

CẨN THẬN! Bạn không được dùng never và not cùng nhau

I haven't never been to Italy. I have never been to Italy.

Already

Already đề cập đến một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó. Với ý cho thấy rằng điều đó không cần lặp lại.

Ví Dụ

I've already drunk three coffees this morning. (= and you're offering me another one!) Don't write to John, I've already done it.

Nó cũng được sử dụng trong các câu hỏi:

Have you already written to John? Has she finished her homework already?

Already có thể được đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ) hoặc ở cuối câu:

I have already been to Tokyo. I have been to Tokyo already.

Yet

Yet được sử dụng trong các câu phủ định và câu hỏi, có nghĩa là (không) trong khoảng thời gian giữa trước và bây giờ, (không) đến và bao gồm cả hiện tại. Yet thường được đặt ở cuối câu.

Khi bắt chuyện với những người nước ngoài, bạn cảm thấy rất khó khăn, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Efis English và cùng học những mẫu câu theo chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày sau đây để có thể phát triển thêm ý tưởng và cùng trò chuyện với những vị khách nước ngoài đến với Việt Nam nhé!

Have you ever been to vietnam là gì năm 2024
Chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Sau đây là 4 chủ đề tiếng anh giao tiếp thông dụng và rất hay gặp trong cuộc sống:

Chủ đề 1: HOLIDAY

1. Have you ever been abroad? (abroad = to another country)?

Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài bao giờ chưa?

-> No, I haven’t.

-> Yes, I have. I went to France, America, etc.

2. How many provinces in Vietnam have you ever visited?

Bạn đã đi bao nhiêu tỉnh thành ở Việt Nam rồi?

-> I have ever visited ….. provinces in VN: Sapa, Danang, Ho Chi Minh City, etc.

Tôi đã tới….tỉnh.

3. Have you ever travelled by plane? How did you feel?

( Bạn dã từng đi du lịch bằng máy bay chưa? Cảm giác thế nào)

-> No, I haven’t./ Yes, I have. I felt very wonderful / interesting/ amazing/ scared.

4. What is your favorite holiday destination? Why?

( Bạn yêu thích địa điểm nào nhất trong kỳ nghỉ đó? Tại sao)

-> My favorite holiday destination is a countryside/ a beach/ a mountainous area.

Because I love the sea/ I love the fresh air and peace there/ I love imposing and huge mountains.

Chủ đề 2: FAMILY

1. Do you live in a big or small family?

(Bạn sống trong gia đình lớn hay nhỏ)

-> I live in a big/ small family.

2. What do your family do?

(Các thành viên trong gia đình bạn làm gì?)

-> My parents are farmers. My two brothers are officers.

3. Do you live with your parents?

(Bạn có sống cùng bố mẹ mình không?)

-> No, I don’t. I’m living in Hanoi. My parents live in …

-> Yes, I do. We are living in

4. What does your family usually do at weekends?

(Gia đình bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

-> My family usually eat out, play cards, go to a supermarket and watch TV together.

Have you ever been to vietnam là gì năm 2024

Chủ đề 3: HOBBIES

1. What do you like to do in your free time?

(Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh dỗi?)

– I like to hang out with friends, eat out with my family and play games in my free time.

2. What would you do if you had more free time?

(Bạn muốn làm gì nếu bạn có nhiều thời gian rảnh)

– If I had more free time, I would spend more time staying with my family, join an art class or read more books.

( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ dành thời gian với gia đình của mình, tham gia vào lớp học vẽ hoặc đọc nhiều sách hơn)

4. What does the idiom “Time is money.” mean? Do you agree with it?

( Thành ngữ “Thời gian là tiền bạc” nghĩa là gì? Bạn có đồng ý với nó không?

– I strongly agree with it. I think the idiom means that time is invaluable/ priceless so we should treasure the time and spend our time doing meaningful things in life.

( Tôi hoàn toàn đồng ý với câu nói đó. Tôi nghĩ thành ngữ nghĩa là thời gian là vô giá vì vậy chúng ta nên

6. Do you think a four – day working week would be a good idea?

( Bạn có nghĩ làm việc 4 ngày trên 1 tuần là một ý tưởng hay?)

– Yes, I do. I need more time to do what I really want to and spend more time with my family.

( Vâng, tôi cần nhiều thời gian để làm những thứ mà tôi muốn và dành thời gian nhiều hơn cho gia đình của tôi)

– No, I don’t. It isn’t enough for my work.

(Không, điều đó không đủ cho công việc của tôi)

Chủ đề tiếng Anh giao tiếp 4: TRAVEL

1. Did you enjoy your last vacation?

(Bạn có thích thú với kỳ nghỉ trước của bạn không?)

– Yes, I did. It was interesting and had much fun.

( Vâng, đó là chuyến đi thật tuyệt và nhiều niềm vui)

2. How do you feel after a long vacation?

(Bạn cảm thấy như thế nào sau một kỳ nghỉ dài?)

– I feel a little tired but excited/ happy.

(Tôi cảm thấy mệt một chút nhưng rất thú vị/vui vẻ)

3. How long was your vacation?

( Kỳ nghỉ đó của bạn kéo dài bao lâu?)

– I had 3 days for my vacation/ I stayed there for 3 days.

( Tôi có 3 ngày cho kỳ nghỉ của tôi/ Tôi ở đó 3 ngày)

4. How much money did you spend on your last vacation?

( Bạn dành bao nhiêu tiền cho kỳ nghỉ của mình?)

– I spent about 2 million Vietnamese Dong on my last vacation.

( Tôi dành khoảng 2 triệu đồng cho kỳ nghỉ của tôi)

5. Did you have a part-time job during the holidays?

( Bạn có làm bán thời gian trong kỳ nghỉ không?)

– No, I didn’t because it was a short holiday.

(Không bởi vì kỳ nghỉ ngắn)

6. Was the place you went to very different from where you live?

(Nơi mà bạn đến có khác nơi bạn ở không?)

– Yes, it was. It was peaceful and mountainous and the weather was so nice.

( Có chứ. Đó là nơi yên bình với những ngọn núi và thời tiết rất đẹp)

Trên đây là những chủ đề mà các bạn có thể áp dụng để học những chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày cơ bản để giao tiếp với khách nước ngoài, bằng cách này, bạn cũng có thể học thêm những từ mới một cách rất dễ dàng theo chủ đề như trên. Ngoài những câu chuyện về các chủ đề đó, bạn cũng có thể dẫn khách của mình đến những địa điểm du lịch xung quanh Hà Nội để giới thiệu với họ về nét đẹp văn hóa, lịch sử của Việt Nam.

Tìm hiểu về cách học đó tại Efis English – Hanoifreeprivatetourguide để cùng tham gia học hỏi và trải nghiệm dẫn tour vĩnh viễn nhé!