Hcl không tác dụng với kim loại nào

“Tính chất hóa học của HCl” là gì? Nó có tan trong nước không? Có làm quỳ tím đổi màu không? Là chất điện ly mạnh hay yếu? Đây là những câu hỏi Bilico nhận được rất nhiều dành cho chủ đề về Acid Clohidric. Bài viết này chính là câu trả lời đầy đủ nhất cho thắc mắc của bạn. Hãy cùng Bilico tìm hiểu chi tiết nhé. Nào les’t go!!!

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Theo Wikipedia, axit clohydric là một axit vô cơ mạnh, được tạo ra từ sự hòa tan trong nước của khí hydro clorua (HCl). Do vậy, nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit mạnh. Cụ thể như sau:

  • Làm đổi màu quỳ tím
  • Là 1 chất điện ly mạnh
  • Tác dụng với kim loại, muối, bazo, oxit kim loại, các chất có tính oxy hóa cao

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Mời quý vị tham khảo chi tiết từng tính của loại axit này.

HCl làm quỳ tím chuyển màu gì?

Với bản chất là 1 axit mạnh, do đó HCl làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi tiếp xúc. Đây cũng là đặc điểm nhận dạng rõ ràng nhất của hầu toàn bộ các axit mạnh.

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Tuy nhiên, quý vị lưu ý là hớp chất này chỉ làm quỳ tím đổi màu khi tồn tại ở dạng dung dịch. Còn nếu tồn tại ở dạng khí sẽ không làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.

Là chất điện ly mạnh

HCl có thể tan hoàn toàn trong nước và phân ly cho ra một ion H+ và một ion Cl−. Trong quá trình hòa tan trong nước, ion H+ liên kết với H2O tạo thành ion H3O+. Phương trình:

  • HCl + H2O → H3O+ + Cl–

HCL tác dụng với những chất nào?

Tác dụng với kim loại

Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước Hidro trong bảng tuần hoàn như Fe, Al, Mg. Phản ứng tạo ra muối clorua và giải phóng khí Hidro. Phương trình phản ứng như sau:

  • 2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
  • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
  • 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

Tác dụng với oxit kim loại

HCl có khả năng tác dụng với các oxit kim loại như Al2O3, CuO, Fe3O4 tạo ra muối và nước.Phương trình phản ứng như sau:

  • Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
  • 6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
  • 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

Tác dụng với muối

Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:

  • Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
  • CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
  • AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
  • 2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
  • K2CO­3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

Tác dụng với bazơ

HCl tác dụng với bazo tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng như sau:

  • 2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
  • 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
  • 2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

Bên cạnh khả năng oxi hóa khi phản ứng với các kim loại đứng trước Hidro, Acid HCl còn có thể tác dụng với các chất có tính oxy hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … Trong phản ứng này, nó giữ vai trò là một chất có tính khử mạnh. Phương trình phản ứng:

  • 6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
  • 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
  • 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
  • 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

HCl không tác dụng với chất nào?

Bên cạnh những hợp chất tác dụng được với HCl mà Bilico đã chia sẻ ở phía trên, dưới đây là một số chất không tác dụng được:

  • Kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu. Ag, Au,….
  • Muối không tan: Các muối có gốc CO3 và PO4 nhưng trừ K2CO3 và Na2CO3,K3PO4 và Na3PO4)
  • Axit: Không tác dụng với tất cả các axit
  • Phi kim: Không tác dụng được với phi kim
  • Oxit kim loại: Không tác dụng được với oxit kim loại
  • Oxit phi kim: Không tác dụng được với oxit phi kim

Trên đây là toàn bộ những giải đáp về chủ đề “tính chất hóa học của HCl“. Hi vọng những chia sẻ chi tiết ở trên đã giúp ích được nhiều cho bạn. Bài viết được hoàn thiện dưới sự cố vấn của các chuyên viên hóa lý chuyên xử lý nước bể bơi của công ty Bilico. Mọi thông tin đóng góp về nội dung bài viết xin để lại comment phía dưới bài viết.

Với lượng sản xuất lên tới 20 triệu tấn mỗi năm, axit clohidric là một nguồn nguyên liệu khá phổ biến và có tính ứng dụng cao đối với con người. Tuy nhiên mang đặc tính của một axit mạnh, đây vẫn là một hoá chất gây độc. Vậy tính chất hoá học của HCl là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng một axit có tính độc? Hãy cùng Hanteco đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

HCl là gì?

Axit clohiđric hay còn gọi là axit muriatic… (ký hiệu hoá học: HCl). Khi ở thể khí, axit HCl không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch HCl có tính axit mạnh.

Khi ở thể lỏng, axit HCl là một dung dịch loãng không màu, có khả năng bay hơi, nhưng không dễ cháy.

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Dung dịch Axit clohiđric

Nồng độ tối đa của axit HCl đậm đặc là 40%, lúc này dung dịch có màu hơi ngả vàng. Có khả năng tạo thành các sương mù axit trong môi trường không khí ẩm.

Tính chất hoá học của HCl

Tính chất hoá học của HCl bao gồm các đặc tính của một axit mạnh như:

Hcl không tác dụng với kim loại nào

HCl có tính chất hóa học đặc trưng của một axit

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

Điều chế và sản xuất axit HCl

Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, dựa vào tính chất hoá học HCl được điều chế bằng phương pháp đun nóng muối NaCl thể rắn với axit H2SO4 đặc.

NaCl (rắn) + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Mô phỏng thí nhiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm

Sản phẩm thu được là HCl với độ tinh khiết cao, có thể đạt tới nồng độ 40%

Sản xuất HCl trong công nghiệp

Phục vụ cho mục đích thương mại, người ta chủ yếu sản xuất axit HCl bằng cách tổng hợp trực tiếp hai khí là Clo và Hidro. Sau khi tổng hợp hỗn hợp khí này sẽ dùng nước sạch để hấp thụ và thu lại dung dịch Axit Clohidric:

H2 + Cl2 →2HCl

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Điều chế axit Axit clohiđric trong công nghiệp

Những ứng dụng dựa trên tính chất hoá học của HCl

Tính chất hoá học HCl có những đặc trưng cơ bản của một axit mạnh, vì vậy đây là một dung dịch axit có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Sau đây là một phải ứng dụng tiêu biểu phải kể đến của axit clohidric:

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Những ứng dụng phổ biến của Axit clohiđric

- Tẩy gỉ bề mặt kim loại: Tiếp xúc với môi trường sau một thời gian thì các kim loại như sắt, thép…sẽ có hiện tượng han gỉ vì bị oxi hoá. Để khắc phục tình trạng này, ta có thể sử dụng HCl với nồng độ 18% để lấy lại một bề mặt sáng bóng như mới cho kim loại.

- Sản xuất hợp chất hữu cơ: axit HCl có thể dùng trong việc sản xuất ra Vinyl clorua, dicloetan - thành phần chính của nhựa PVC, hay than hoạt tính.

- Sản xuất hợp chất vô cơ: axit HCl là một trong những thành phần chính tạo nên các hóa chất PAC trợ lắng, các loại vật liệu để mạ điện như muối canxi clorua, niken (II) clorua. Đây là những nguyên liệu chủ yếu để sử dụng làm chất keo tụ dùng cho xử lý nước thải, sản xuất giấy…

- Cân bằng độ PH: Khi nước bể bơi có nồng độ PH cao vượt ngưỡng 7,6 thì ta có thể sử dụng HCl như là một hóa chất xử lý nước giúp làm giảm độ PH về mức cân bằng.

Hcl không tác dụng với kim loại nào

Axit clohiđric có công dụng làm giảm nồng độ PH trong nước

- Các ứng dụng khác: Axit HCl còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp khai thác dầu, khử axit trong các thực phẩm đóng hộp cho thời gian bảo quản được lâu hơn, vệ sinh nhà cửa…

Lưu ý trong quá trình bảo quản và sử dụng HCl

Tính chất hoá học của HCl cho biết rằng đây là một hợp chất độc, có thể gây ra những tác hại đối với sức khỏe con người. Chính vì vậy, trong quá trình bảo quản, sử dụng hoá chất này, ta cần đặc biệt lưu ý những điều sau:

Kim loại tác dụng với HCl là gì?

Tác dụng với kim loại Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước Hidro trong bảng tuần hoàn như Fe, Al, Mg. Phản ứng tạo ra muối clorua và giải phóng khí Hidro.

HCl tác dụng được với những chất gì?

Các kim loại đứng trước Hydro trong bảng tuần hoàn sẽ tác dụng với HCl, tạo ra muối clorua và giải phóng khí H. Axit HCl có thể tác dụng với những chất có tính oxy hóa mạnh như K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3,… Trong phản ứng này, chúng đóng vai trò là chất có tính khử mạnh.

HCl không tác dụng với gì?

Những chất KHÔNG có khả năng tác dụng với HCl bao gồm: Các kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu, Hg, Ag, Pb, Au. Muối có gốc CO3, PO4 (trừ K2CO3l; Na2CO3; K3PO4; Na3PO4) Không tác dụng với phi kim.

CuO tác dụng với HCl có hiện tượng gì?

- Chất rắn CuO tan dần tạo dung dịch màu xanh lam, dung dịch đó là CuCl2. - Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa chất rắn CuO. - Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. - Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.