Hội đồng nhân dân ban hành văn bản nào năm 2024

Về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 và điểm d khoản 3.2 Điều 1, mục 4 Phụ lục 2 không thống nhất, cụ thể:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết thì phạm vi điều chỉnh của văn bản là: “Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:

- Cây chè đặc sản (Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên).

- Cây mía.

- Cây cam sành.

- Trâu sinh sản, trâu đực giống.

- Cá đặc sản (cá Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm)”

Quy định này dẫn đến các sản phẩm nông nghiệp khác không được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại điểm d khoản 3.2 Điều 1 và mục 4 Phụ lục 2.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm

2019 - 2020

QUYẾT ĐỊNH: 10 văn bản

Quyết định

737/QĐ-UB ngày 15/9/1997

Về việc quy định và phân cấp việc tổ chức thực hiện các công trình xây dựng thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn thu thủy lợi phí và nguồn vốn IFAD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ. Tên các cơ quan, đơn vị; phương thức quản lý đầu tư xây dựng và phương thức quản lý, sử dụng thủy lợi phí tại Quyết định số 737/QĐ-UB đã không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 1579/QĐ-UB ngày 28/9/2001

Về việc ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn đàn bò giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

- Khoản 1 Mục I quy định:"Quy định tạm thời tiêu chuẩn đàn bò giống làm cơ sở tiến hành kiểm kê đánh giá chất lượng toàn bộ đàn bò hiện có trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến thời điểm 01/10/2001".

Căn cứ quy định nêu trên, thì Quyết định số 1579/QĐ-UB chỉ áp dụng cho việc kiểm kê, đánh giá đàn bò trên địa bàn tỉnh đến 01/10/2001.

- Một số chỉ tiêu kỹ thuật trong quyết định này không còn phù hợp với điều kiện chăn nuôi bò trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 26/2002/QĐ-UB ngày 18/01/2002

Về việc ban hành cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Các văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, hiện nay chăn nuôi bò sữa cần vốn đầu tư lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, trong quá trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh chủ yếu được thực hiện theo hình thức Công ty TNHH hoặc doanh nghiệp, chăn nuôi theo hướng tập trung, công nghiệp.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 11/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008

Ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung Quyết định 11/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Luật Đất đai 2013, Luật Lâm nghiệp năm 2017. Mặt khác, Luật Đất đai 2013, Luật Lâm nghiệp 2017 đã quy định đầy đủ và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012

Ban hành Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

- Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực toàn bộ: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004; Pháp lệnh sửa đổi một số quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2007; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2008; Nghị định số 129/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ.

- Ngoài ra, công tác quản lý, bảo vệ đê điều gắn liền với công tác quản lý, khai thác, bảo công trình thủy lợi; phòng, chống thiên tai;... đã được quy định cụ thể tại Chương IV Luật Thủy lợi 2017.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6 Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh

Quyết định

Số 07/2012/QĐ-UBND ngày 02/5/2012

Ban hành Quy định về xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Các văn bản được dẫn chiếu (Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009, số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) làm tiêu chí xác định tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp tại Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Quy định bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thu hồi rừng và đất lâm nghiệp đã được quy định tại Điều 90 Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 31/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Một số định mức (định mức sử dụng nước, định mức lao động...) không còn phù hợp với quy định hiện hành. Nội dung định mức mới chỉ tính toán định mức áp dụng để phục vụ cho sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi (phục vụ tưới cho cây lúa). Đối với dịch vụ thuỷ lợi khác (phục vụ ngoài công ích) và dịch vụ thuỷ lợi nội đồng chưa được tính toán.

- Điểm b Khoản 3 Điều 20 Nghị định số ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có quy định UBND tỉnh: “Chỉ đạo cơ quan chuyên môn và tổ chức khai thác công trình thủy lợi xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình UBND cấp".

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013

Về Ban hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND được ban hành theo phân cấp tại khoản 3 Điều 15 Luật Thủy sản năm 2003. Hiện nay Luật Thủy sản năm 2017 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019) đã thay thế Luật Thủy sản năm 2003 và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013

Về việc ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

II

LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

NGHỊ QUYẾT: 04 văn bản

Nghị quyết

Số 58/2005/NQ-HĐND ngày 30/7/2005

Về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã

Bãi bỏ

Hiện nay HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 03/07/2018 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Quy định thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tại điểm g khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND đã quy định về thời hạn phế chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp huyện, cấp xã, cụ thể: “g) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các cấp: Hội đồng nhân dân cấp huyện và Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp giữa năm”. Tuy nhiên, Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND chưa bãi bỏ Nghị quyết số 58/2005/NQ-HĐND.

Sở Tư pháp

Năm 2019

Nghị quyết

Số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008

Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. Trong đó tại Chương III Nghị định này đã quy định cụ thể về chính sách đối với giáo viên mầm non bao gồm cả giáo viên mầm non không trong biên chế và không phân cấp cho cấp tỉnh quy định.

Sở Tư pháp

Năm 2019

Nghị quyết

Số 28/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011

Về Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể:

Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND quy định:

“2. Chế độ, chính sách đối với dân quân:

2.1. Trợ cấp ngày công lao động:

Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 và thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ thì được trợ cấp ngày công lao động theo mức trợ cấp ngày công bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.

2.2 Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về và tiền ăn:

Dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo giá tàu xe vận tải thông thường của doanh nghiệp vận tải quốc doanh trên địa bàn tại thời điểm làm nhiệm vụ; được hỗ trợ tiền ăn 37.000 đồng/người/ngày.

2.3 Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung”.

Tuy nhiên, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ, quy định “3. Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân biển, dân quân thường trực làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng; mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ”.

Như vậy, đối với dân quân tự vệ thì khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP chỉ phân cấp cho HĐND tỉnh quy định “mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ”, không phân cấp quy định “Trợ cấp ngày công lao động; tiền ăn”. Hơn nữa, mức chi phí đi lại của Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND “thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo giá tàu xe vận tải thông thường” không còn phù hợp với khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP.

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

Nghị quyết

Số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017

Ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Khoản 3, 4 Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

QUYẾT ĐỊNH: 09 văn bản

Quyết định

Số 15/2007/QĐ-UBND ngày 11/06/2007

Về việc ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc, và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo Quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Bãi bỏ

Văn bản được ban hành theo phân cấp tại điểm b, c khoản 2 Điều 8 Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước hiện đã hết hiệu lực thi hành.

Hiện nay, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. Trong đó đã quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc, và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung.

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008

Về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Tương tự như kết quả rà soát của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 17/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010

Về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Khoản 4 Điều 3 quy định về nguồn hình thành Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang là: “Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”, không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.

Khoản 1 Điều 8 Quy chế dẫn chiếu thực hiện Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 21/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010

Về việc ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực.

Khoản 1 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo dẫn chiếu thực hiện Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 đã hết hiệu lực. Hiện nay, thực hiện theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Khoản 2 Điều 3 dẫn chiếu thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 13/2008/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành.

Hiện nay, một số đơn vị dự toán mới được thành lập (Sở Ngoại vụ, Ban điều phối dự án nông nghiệp, nông dân và nông thôn) hoặc đã giải thể (Ban Quản lý dự án RIDP)... Nội dung phụ biểu ban hành kèm theo không còn phù hợp với tình hình thực tế

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 42/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thuộc Sở Tài chính

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Tài chính

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

Quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể:

- Điều 2 khoản 2 quy định đối với dự án thực hiện trên địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến mức trích không quá 2.5% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án, không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC (không khống chế tỷ lệ 2%).

- Điều 3, Điều 4 dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư số 57/2010/TT-BTC và Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành.

Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC phân cấp cho UBND tỉnh quyết định mức trích cụ thể và tỷ lệ kinh phí dự phòng cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 21/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

Về việc ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước tại Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND chưa đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương

Sở Tài chính

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

Quyết định

Số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015

Về việc ban hành một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

- Nội dung quy định tại mục 1 và mục 8 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND không thống nhất.

- Nội dung quy định tại Phần V Phụ lục số 02 quy định lại nội dung về mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở đã được quy định tại Phần I, II, III, IV Phụ lục số 02, vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

Sở Tài chính

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018

Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Văn bản sẽ hết thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2020

Sở Tài chính

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

III

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản

Nghị quyết

Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015

Về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Văn bản sẽ hết giai đoạn thực hiện từ ngày 01/01/2020.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2019

QUYẾT ĐỊNH: 12 văn bản

Quyết định

Số 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/09/2008

Về việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Toàn bộ các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.

Các văn bản được dẫn chiếu thực hiện trong nguyên tắc phân phân vùng, phân loại đường phố và vị trí đất tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định đã hết hiệu lực thi hành.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008

Về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020

Bãi bỏ

Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND, ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đồng thời, Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành không phân cấp cho UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010

Về việc ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Văn bản dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 đã hết hiệu lực thi hành, nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.

Khoản 2 Điều 62 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan và việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương nhưng không quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục quy định tại Nghị định này”.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định về thời gian thực hiện và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Quyết định

Số 10/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011

Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Phần lớn nội dung văn bản (Điều 3, 6, 7, 10, 11, 13, 15) dẫn chiếu thực hiện theo Nghị định số 102/2008/NĐ-CP, Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định 73/2017/NĐ-CP và Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT.

Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP phân cấp cho UBND tỉnh: “Xây dựng, ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Quy chế khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội”.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014

Về việc ban hành quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể:

Nội dung văn bản:

- Khoản 3 Điều 8 quy định “Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa … xây dựng và phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang, nghĩa địa do mình đầu tư xây dựng sau khi có thỏa thuận của Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý nghĩa trang tại khoản 1 Điều này”. Quy định thỏa thuận của Ủy ban nhân dân theo phân cấp là chưa phù hợp với điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (có hiệu lực từ ngày 27/05/2016), theo đó tổ chức cá nhân thực hiện xây dựng và phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng, sau khi ban hành gửi UBND theo cấp quản lý để theo dõi, trong quá trình xây dựng, phê duyệt quy chế không phải thỏa thuận với UBND, cụ thể:

“3. Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang:

…b) Tổ chức, cá nhân phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; sau khi ban hành phải gửi Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý nghĩa trang để quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện”.

- Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang, nghĩa địa tại khoản 4 Điều 8 không còn phù hợp với khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP, chưa quy định về các loại dịch vụ trong nghĩa trang và giá dịch vụ nghĩa trang, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.

- Khoản 1 Điều 9 quy định UBND huyện tổng hợp giá dịch vụ nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn (đối với nghĩa trang, nghĩa địa được đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước) gửi Sở Tài chính thẩm định không còn phù hợp với khoản 1 Điều 28 Nghị định số “1. Đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng tổ chức lập, Sở Tài chính thẩm định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”.

- Khoản 2 Điều 9 quy định “Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng tự quyết định giá dịch vụ nghĩa trang do mình cung cấp trên cơ sở…” không còn phù hợp với khoản 2 Điều 28 Nghị định số “Đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư lập và phê duyệt giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trình Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi phê duyệt”.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 22/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

Về việc ban hành Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

09/13 văn bản là căn cứ ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015

Về ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Văn bản hết giai đoạn thực hiện kể từ ngày 01/01/2020

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017

Về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quyết định

Số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung của văn bản chưa rõ ràng, cụ thể:

Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản chưa xác định rõ văn bản không điều chỉnh đối với các trường hợp thu hồi đất theo Điều 64, 65 Luật đất đai năm 2013, khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 01/20117/NĐ-CP). Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có một số nội dung còn trùng lặp và chưa thống nhất như: việc đo đạc, kiểm đếm; thời điểm đo đạc địa chính lập bản đồ thu hồi đất với thời gian lập thông báo thu hồi đất.

Ngày 06/01/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và tiếp tục phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 06/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015

Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung của văn bản chưa rõ ràng, chưa đầy đủ, cụ thể:

Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản chưa xác định rõ văn bản không điều chỉnh đối với các trường hợp thu hồi đất theo Điều 64, 65 Luật đất đai năm 2013, khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 01/20117/NĐ-CP).

Chưa quy định mức bồi thường thiệt hại đối với đất vườn ao trong cùng thửa đất với đất có nhà ở; việc hỗ trợ ổn định đời sống đối với hộ gia đình vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức, vừa có nhân khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp; chưa quy định về hỗ trợ tiền thuê nhà trong thời gian xây dựng nhà mới tại nơi tái định cư.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 15/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015

Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Khoản 4 Điều 16, khoản 7 Điều 21 dẫn chiếu thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017.

Khoản 3 Điều 22 dẫn chiếu thực hiện theo khoản 1 Điều 40 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 19 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

2019 - 2020

IV

LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

QUYẾT ĐỊNH: 02 văn bản

Quyết định

Số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Về việc quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 17/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012

Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

V

LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

QUYẾT ĐỊNH: 05 văn bản

Quyết định

Số 03/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010

Về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Nội dung văn bản sao chép Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND; Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010

Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công)

Thay thế

Điều 5 Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND) dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 15/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.

Tên cơ quan thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục liên quan đến công tác khuyến công tại Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND) hiện nay đã thay đổi từ Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.

Sở Công Thương

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

Quyết định

Số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/2/2015

Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công)

Quyết định

Số 37/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010

Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLTBGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.v.v..

Sở Công thương

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 07/2014/QĐ-UBND ngày 01/7/2014

Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Căn cứ chính để ban hành Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND là Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công thương (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương) đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định 71/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ và Thông tư 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

Điểm b khoản 4 Điều 19 nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định: “b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn phù hợp với tình hình của địa phương theo quy định pháp luật...”.

Sở Công thương

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

VI

LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Giao thông Vận tải

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

VII

LĨNH VỰC XÂY DỰNG

QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản

Quyết định

Số 41/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Xây dựng

Năm /2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014

Về sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Thay thế

Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND về Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định 64/2012/NĐ-CP Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, Nghị định số 100/2018/NĐ-CP).

Sở Xây dựng

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 32/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014

Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Sửa đổi, bổ sung

- Khoản 1 điều 7 Quy định dẫn chiếu thực hiện Nghị định số 114/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Nghị định số 46/2012/NĐ-CP;

- Điểm b, khoản 1 Điều 10 và khoản 2 Điều 11 dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)

Sở Xây dựng

Năm

2019 - 2020

VIII

LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản

Quyết định

Số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06/11/2007

Về việc ban hành Quy định quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể:

- Khoản 1 Điều 9 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND) dẫn chiếu thực hiện theo Điều 31, Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13, 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

- Khoản 1 Điều 11 dẫn chiếu thực hiện theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg.

- Khoản 3 Điều 11 quy định: “Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc rà soát, phát hiện các văn bản pháp quy kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp trong phạm vi quản lý của địa phương có khả năng cản trở thương mại đối với các nước thành viên WTO và chuyển cho Điểm TBT-TQ để thực hiện thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam” không phù hợp với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Quyết định số “Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:… b) Chủ động rà soát, tổng hợp và gửi Điểm TBT quốc gia các văn bản, dự thảo biện pháp TBT của địa phương có khả năng gây vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp giữa Việt Nam và các nước thành viên ký kết các điều ước quốc tế liên quan đến TBT”.

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2020

Quyết định

Số 13/2012/QĐ-UBND ngày 17/7/2012

Về Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

Quyết định

Số 44/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

IX

LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

QUYẾT ĐỊNH: 04 văn bản

Quyết định

Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLTBGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.v.v..

Sở Thông tin và Truyền thông

Quý II/2019 (văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012

Về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND) không phù hợp với quy định tại Điều 3 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP.

Điểm b khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND) không phù hợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP.

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014

Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định

Số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

Ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Căn cứ chính để ban hành Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ. Một số nội dung Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP.

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

X

LĨNH VỰC NỘI VỤ

NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản

Nghị quyết

Số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016

Ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017 - 2021

Sửa đổi, bổ sung

Điểm b khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND dẫn chiếu thực hiện Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức đã hết hiệu lực và bị thay thế bởi Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Sở Nội vụ

Năm

2019 - 2020

QUYẾT ĐỊNH: 07 văn bản

Quyết định

Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008

Về việc ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Ngày 27/12/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1847/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ. Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND có nhiều nội dung không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg như trang phục (Điều 5), giao tiếp và ứng xử (Điều 8), giao tiếp và ứng xử với nhân dân hoặc tổ chức đến liên hệ công việc (Điều 9), giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp (Điều 10), giao tiếp qua điện thoại (Điều 11)...

Sở Nội vụ

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010

Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh

Thay thế

Các quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND đã được quy định cụ thể tại Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2005, năm 2013) và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, Thông tư số 08/2017/TT-BNV, và một số nội dung của Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND không còn phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành về thi đua-khen thưởng, như: Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ; Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2018 của Bộ Nội vụ

Sở Nội vụ

Năm 2019

(Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015

Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định

Số 17/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố

Thay thế

Ngày 03/12/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT-BNV sửa đổi, bổ sng một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ; theo đó một số quy định tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, như: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động (Điều 3); tổ chức của thôn, tổ dân phố (Điều 4); nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố (Điều 5); điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới (Điều 7); thay đổi quy định về quy mô số hộ gia đình. Không quy định nội dung về Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng Tổ dân phố vì trường hợp cần thiết mới bố trí Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố do chỉ định,...

Sở Nội vụ

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

Quyết định

Số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013

Ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Ngày 03/12/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ; theo đó một số quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, như: Cách tính điểm và công thức tính điểm về quy mô số hộ gia đình không còn phù hợp với quy định hiện nay là 150 hộ đối với thôn, 200 hộ đối với tổ dân phố,…

Sở Nội vụ

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014

Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định một trong những tiêu chuẩn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ là “phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên” là không phù hợp, vì theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BNV thì ngoài tiêu chuẩn về lập thành tích xuất sắc được cấp có thẩm quyền ghi nhận thì tiêu chuẩn nâng lương trước thời hạn cần đảm bảo tiêu chuẩn nâng lương thường xuyên là phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức

Sở Nội vụ

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

Quyết định

Số 19/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Nội dung văn bản không còn phù hợp với Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; Quyết định số 132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.

Hiện nay việc đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy định số 21-Qđi/TU Ngày 26/11/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp.

Sở Tư pháp

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XI

LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

QUYẾT ĐỊNH: 05 văn bản

Quyết định

Số 23/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007

Ban hành Quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân

Thay thế

Nội dung văn bản không phù hợp với quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2011 của Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Năm

2019 - 2020

Quyết định

Số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 28/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013

Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Phần lớn phần lớn nội dung của Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Nhiều nội dung quy định trùng lặp Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về tổ chức lễ hội; Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ ban hành Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

Quyết định

Số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013

Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Hiện nay Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước, trong đó đã quy định cụ thể trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận Quy ước, hương ước và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định.

Sở Tư pháp

Năm 2019

(Văn bản có trong Danh mục xây dựng VBQPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

Quyết định

Số 08/2014/QĐ-UBND ngày 8/7/2014

Về việc ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bãi bỏ

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” (có hiệu lực từ ngày 05/11/2018) trong đó đã quy định chi tiết tiêu chí, thang điểm và mức điểm đạt danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, xóm, bản văn hoá”,”Tổ dân phố văn hoá” và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định

Sở Tư pháp

Năm 2019

(Văn bản có trong Danh mục xây dựng VBQPPL năm 2019 của UBND tỉnh)

XII

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 48/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XIII

LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 46/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Giáo dục và Đào tạo

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XIV

LĨNH VỰC Y TẾ

QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản

Quyết định

Số 42/2004/QĐ-UB ngày 17/04/2004

Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo

Bãi bỏ

Ngày 28/3/2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 281/QĐ-UBND thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Tuyên Quang nhưng chưa bãi bỏ Quyết định số 42/2004/QĐ-UB

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 45/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007

Ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa Bệnh cho người nghèo

Bãi bỏ

Ngày 09/4/2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 331/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo nhưng chưa bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-UB

Sở Tư pháp

Năm 2019

Quyết định

Số 43/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Y tế

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XV

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 09/2016/QĐ-UBND ngày 07/11/2016

Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

Sửa đổi, bổ sung

Một số nội dung văn bản không còn phù hợp với Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 14/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong quản lý, điều hành của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XVI

LĨNH VỰC NGOẠI VỤ

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 27/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Sở Ngoại vụ

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XVII

LĨNH VỰC THANH TRA

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 27/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh.

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Thanh tra tỉnh

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XVIII

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 20/2011/QĐ-UBND ngày 22/10/2011

Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danhTrưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh

Thay thế

Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;...

Ban Dân tộc tỉnh

Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019)

XIX

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản

Quyết định

Số 13/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014

Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thay thế

Căn cứ pháp lý ban hành và một số nội dung của Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ban hành văn bản gì?

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết để quy định: Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên. 3. Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương.22 thg 11, 2023nullNghị quyết hội đồng nhân dân tỉnh có phải là văn bản quy phạm ...thuvienphapluat.vn › phap-luat › nghi-quyet-hoi-dong-nhan-dan-tinh-co-p...null

Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt do ai ban hành?

Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành quyết định theo quy định của Luật này và các luật khác có liên quan.nullVăn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị ...lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › bo-may-hanh-chinhnull

Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Tư pháp trọng thời hạn bao lâu để thực hiện kiểm tra?

Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân phải được gửi đến các cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp, các cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan ở địa phương chậm nhất là ba ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ký ban ...nullBan hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ...moj.gov.vn › vbpq › lists › view_detailnull

Ai có thể ban hành nghị quyết?

Nghị quyết là hình thức văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng nhân dân các cấp.nullNghị quyết là gì? Cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị quyết để quy ...thuvienphapluat.vn › phap-luat › nghi-quyet-la-gi-co-quan-co-tham-quyen...null