Hướng dẫn 56 của văn phòng trung ương đảng năm 2024

Căn cứ quy định tại tiểu mục 2 Mục IV Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015, Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng được tính theo mức lương cơ sở như sau:

STT

Loại huy hiệu

Hệ số

Mức phụ cấp

1

Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng

1,5

2,7 triệu đồng

2

Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng

2,0

3,6 triệu đồng

3

Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

3,0

5,4 triệu đồng

4

Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng

3,5

6,3 triệu đồng

5

Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

5,0

9 triệu đồng

6

Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng

6,0

10,8 triệu đồng

7

Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng

8,0

14,4 triệu đồng

8

Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng

10,0

18 triệu đồng

9

Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng

15,0

27 triệu đồng

Như vậy, mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng được xác định theo nội dung nêu trên. Trong đó, mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng theo Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 cao nhất là 27 triệu đồng (tương ứng 15 lần mức lương cơ sở) đối với Đảng viên có Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng.

Mức lương cơ sở dùng để tính mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng thiện nay theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng.

Hướng dẫn 56 của văn phòng trung ương đảng năm 2024

Mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng mới nhất 2023 theo Hướng dẫn 56 và Nghị định 24? Mức nào cao nhất?

Có mấy loại Huy hiệu Đảng? Huy hiệu Đảng không có trong mức tiền thưởng tại Hướng dẫn 56 thì tính thế nào?

Căn cứ Mục 18 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, hiện nay có 12 loại Huy hiệu Đảng tính theo số năm tuổi đảng:

- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 45 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 85 năm tuổi Đảng;

- Huy hiệu 90 năm tuổi Đảng.

Theo đó, trong trường hợp Đảng viên có huy hiệu Đảng không được đề cập trong mức tính tiền thưởng Huy hiệu Đảng tại Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 thì sẽ áp dụng tính mức tiền thưởng theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

Hướng dẫn số 56-HD/VPTW, ngày 27/10/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng về mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

Hướng dẫn số 56-HD/VPTW, ngày 27/10/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng về mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

File đính kèm

Các văn bản cùng thể loại "VĂN PHÒNG"

Số kí hiệu

Ngày ban hành

Trích yếu

Trung tâm Y tế huyện Phong Thổ là tổ chức thuộc Sở y tế, chịu sự quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của Giám đốc Sở y tế về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh phí, nhân lực y tế; chịu sự quản lý, chỉ đạo của Uỷ ban nhân huyện Phong Thổ, trong việc xây dựng kế hoạch phát triển y tế của huyện để trình cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.

- Căn cứ Quy định số 45-QĐ/TW, ngày 01-11-2011 của Ban Chấp hành Trung ương quy định thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 01-HD/TW, ngày 05-01-2012 của Ban Bí thư hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quyết định số 189-QĐ/TW, ngày 10-4-2013 của Bộ Chính trị khoá XI về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng;

- Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30-5-2012 của Ban Bí thư về việc ban hành "Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở";

- Căn cứ Quyết định số 267-QĐ/TW, ngày 03-11-2014 của Ban Bí thư sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên,

Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ, Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn thực hiện mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên như sau :

I- ĐỐI TUỢNG, PHẠM VI

- Hướng dẫn này chi tiết mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu khen thưởng đối với tổ chức đảng, đảng viên; tiền thưởng kèm theo huy hiệu Đảng và Kỷ niệm chương trong toàn Đảng.

- Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, Đảng uỷ Ngoài nước căn cứ hướng dẫn này trao đổi với Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn phù hợp với từng loại hình tổ chức đảng trực thuộc.

II- MỨC TIỀN THƯỞNG CHO TỔ CHỨC ĐẢNG ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1- Đối với chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở

- Đảng uỷ cơ sở tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.

- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.

- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.

2- Đối với tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở)

- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.

3- Đối với đảng bộ huyện và tương đương

- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích đặc biệt xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.

4- Đối với hình thức khen thưởng (không theo định kỳ)

Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất bằng với mức tiền thưởng theo định kỳ như điểm 1, điểm 2, điểm 3 Mục này (II).

III- MỨC TIỀN THƯỞNG CHO ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1- Đối với hình thức khen thưởng theo định kỳ

1.1 - Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở.

1.2- Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở.

1.3- Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1 ,5 lần mức tiền lương cơ sở.

2- Đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ)

Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng như khoản 1.1, khoản 1.2, khoản 1.3 điểm 1 Mục này (III).

IV- MỨC TIỀN THUỞNG KÈM THEO KỶ NIỆM CHƯƠNG VÀ HUY HIỆU ĐẢNG CHO ĐẢNG VIÊN

1- Mức tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương

Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.

2- Mức tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng

- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.

- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.

V- KINH PHÍ KHEN THƯỞNG

1- Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm các tỉnh uỷ, thành uỷ, các quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 69, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý".

2- Đối với các cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương

Cơ quan ký quyết định khen thưởng chi :

- Tiền làm khung, giấy chứng nhận.

- Tiền làm Huy hiệu Đảng.

- Tiền làm kỷ niệm chương.

Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.

3- Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.

4- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.

VI - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Hướng dẫn này được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng từ ngày 01-01-2016 và thay thế Hướng dẫn số 37-HD/VPTW, ngày 20-12-2010 và Công văn số 1534-CV/VPTW/nb, ngày 15-5-2012 của Văn phòng Trung ương Đảng.