Hướng dẫn giải bài tập vật lý đại cương tn năm 2024

Bạn đang ở:Trang chủ / Giáo trình chung / Giải Bài tập Vật lý đại cương tập 2 Điện – Dao động – Sóng – Lương Duyên Bình

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận *

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Δ

P/S: Công nhận là lâu không post bài nên post liền 3 bài cho đã. Còn một phần nữa vẫn còn đang nợ các bạn sinh viên năm thứ 1 là hướng dẫn giải bài tập định hướng VLĐC I –> xin khất trong thời gian tới vậy :).

UPDATED 06H25 24/09/2011: Sửa lại cách giải bài 2.15 cho chuẩn.

UPDATED 04H02 19/12/2011: Chỉnh sửa điều kiện cực đại nhiễu xạ qua một khe hẹp.

UPDATED 03H00 28/08/2012: Sửa lại sai sót trong bài 1.5 (7.2 chia cho 5 chứ không phải cho 6), bài 1.21 là k + 10 thành k + 9

Students also viewed

  • Lịch sử Đảng - dfsdfsd
  • Buoi01 leddon p - University / School Trường Đại học Cần Thơ - Edit
  • Manual F 5529 full - University / School Trường Đại học Cần Thơ - Edit
  • Giai tich 01 - Bài học
  • Giáo trình điện tử công suất - Nguyễn Đình Hùng
  • IBM Rational Software Architect 649v2011-04-20
  • B1809437 Bui Chau Gia Bao Buoi07
  • B1809437 Bui Chau Gia Bao Buoi06
  • B1809437 Bui Chau Gia Bao Buoi05
  • 1 - Phân tích
  • Giai-tich-1 to ng-ho p-ca c-ba i-toa n-ti ch-phan-va -phuong-pha p-gia i-hay - [cuuduongthancong
  • Introduction to algorithms-3rd Edition

Preview text

Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Chương 5 – Vật lý Đại cương

5 B.

5 B.

5 B. (khi khối lượng M sử dụng đơn vị là g thì hằng số khí lấy giá trị R = 8,31)

8 , 31 .( 20 273 ) 45653 ( ) 0 , 45 ( )

32. 0 , 01

6

RT Pa atm V

M

RT p

M

pV       

 

5 A. (đề bài cho số mol nên ta sử dụng công thức bên dưới, với n là số mol)

K C

nR

pV pV nRT T

o 361 ( ) 88

  1. 8 , 31

3. 10. 0 , 01

5      

5 A.

8 , 31 .( 117 273 ) 0 , 02 ( ) 20 ( )

2. 8. 1 , 01. 10

10

RT 5 m lit p

M

RT V

M

pV         

5 B.

5 8 , 31 .( 27273 ) 282

10. 0 , 05

56

RT KhíN pV

M

RT

M

pV       

5 B. (Do khối khí bị nhốt kín trong xilanh nên ta áp dụng phương trình trạng thái trong trường

hợp khối lượng khí không đổi, M = const)

5 6 1 1 5 1 1 2 2 2 2

T const,PV const

PV 2 .150.

PV PV P 3 ( Pa ) V 100.

 

     

(Trong trường hợp lập tỷ số như thế này, thể tích V ta có thể không đổi đơn vị cũng được)

5 D. (Tương tự bài 5, do khối khí không đổi nên ta áp dụng trường hợp M = const)

1 2

1 2

1 2 1 1 1 1 1 2 1 1

V V V

P const const T T T

V T V ( T 2 ) 200( T 2 ) T T 400( K ) V V 201 V 200

    

 

     

5 C.

5 D.

5 D.

5 A.

5 C.

5 D.

5 B.

5 C.

Do lực căng bề mặt tác dụng lên vòng kim loại ở cả mặt trong và mặt ngoài của vòng (chu vi trong

và chu vi ngoài của vòng xem như bằng nhau vì bề dày miếng kim loại không đáng kể) nên ta phải

nhân 2 vào biểu thức :

l t ln l 3 2

F ( lt l )n  2l  .2. d 73 .2,14.20 0,09( N )

        

5 D.

Khi đoạn dây nằm cân bằng thì trọng lực bằng với lực căng mặt ngoài tác dụng lên đoạn dây. Mặt

khác, đoạn dây bị kéo bởi 2 mặt của màng xà phòng nên biểu thức lực căng nhân thêm hệ số 2.

3 2 2 l 2.40 .10. P F mg 2 l m 0,8( g ) g 10

        

5 B. (Lực căng mặt ngoài bằng trọng lượng 1 giọt rượu, xem lại Ví dụ 3 phần lý thuyết) 3

1giot

31,4.

.

mg 2000 P F l d d 2( mm ) 0,025,

 



      

5 B. (tương tự câu 5)

Do mặt trong và mặt ngoài của vòng dây kim loại đều chịu tác dụng bởi lực căng mặt ngoài nên

nhân hệ số 2 vào biểu thức lực căng.

3 3 2

F 18,4.

F 2 l 2 d 18,3 ( N / m ) 2 d 2,14.

   

        

5 B.

Để nâng vòng kim loại khỏi dung dịch xà phòng thì cần lực kéo tối thiểu bằng trọng lực cộng với

lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng kim loại. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên mặt trong và mặt

ngoài của vòng nên nhân hệ số 2 vào biểu thức lực căng.

3 2 2 Fk P Fcmn mg 2 d 6 ,9 .10 2.4 .3,14,6 0,108( N )

         

______________________________________________