TOP 12 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề, so sánh kết quả thuận tiện hơn. Show
Mỗi đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo, để ra đề thi cuối học kì 1 năm 2022 - 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Lịch sử - Địa lí, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diềuĐề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6PHÒNG GD & ĐT …….. TRƯỜNG THCS…….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Cánh diều Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong xây dựng khóa lưỡng phân, để xác định được đặc điểm đặc trưng, người ta thường dựa vào
Câu 2. Cho những ngành sau đây:
Những ngành thuộc giới Thực vật là:
Câu 3. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn cuộc sống: 1. Vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ như xác sinh vật thành chất vô cơ để cây sử dụng 2. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất sữa chua, nem chua, tôm chua,… 3. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine và men tiêu hóa. 4. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất các loại mứt, kẹo A.3
Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
Câu 6. Cho biết các con đường lây truyền bệnh sau đây:
Có bao nhiêu con đường đã nêu ở trên mà virus có thể lây truyền bệnh: A.4
Câu 7. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là gì? A.1000 N
Câu 8. Lực ma sát:
Câu 9. Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?
Câu 10. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
Câu 11. Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?
Câu 12. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Câu 13. Thuốc kháng sinh penicilin được sản xuất từ
Câu 14. Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất?
Câu 15. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
Câu 16. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển? 1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. 2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi. 3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng. A.1, 2, 3
Câu 17. Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
Câu 18. Tất cả các trường hợp nào sau đây đâu là chất?
Câu 19. Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:
Câu 20. Cho các quá trình sau:
Các quá trình làm biến đổi chất và thể hiện tính chất hóa học của chất là: A.a, b, c, d, e
PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm): Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?
Câu 2. (1,5 điểm)
Câu 3. (1,0 điểm): Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày. Câu 4. (2,0 điểm):
a1. Khi đi trên sàn nhẵn mới lau ướt dễ bị ngã a2. Bảng trơn, viết phấn không rõ chữ.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. 1A 2C 3C 4A 5D 6D 7B 8C 9D 10Â 11B 12D 13B 14C 15D 16D 17C 18C 19A 20D II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1 (1,5 điểm)
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 (1,5 điểm)
- Tham gia quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh, làm sạch môi trường. - Nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, sử dụng nấm làm thuốc. - Trong công nghiệp sử dụng nấm men để sản xuất bánh mì, bia, rượu… nấm mốc dùng để sản xuất tương…
Nó được gọi như vậy vì nó chỉ xuất hiện vào mùa mưa, khi không khí rất ẩm, đầy hơi nước. Do đó, nếu thấy nấm này xuất hiện thì ta biết là trời sắp mưa. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm Câu 3 (1,0 điểm) Các bước Đặc điểm Tên loài nguyên sinh 1a 1b Cơ thể có roi dài Trùng roi Cơ thể không có roi (Đi tới bước 2) 2a 2b Cơ thể có hình dạng không xác định Trùng biến hình Cơ thể có hình dáng xác định Trùng giày 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 4 (2,0 điểm) a) a1. Lực ma sát trong trường hợp này là có lợi. Vì sàn mới lau trơn, do đó khi đi trên sàn mới lau thì ma sát nghỉ giữa bàn chân với đá hoa nhỏ, làm người dễ trượt ngã. a2. Lực ma sát trong trường hợp này lực ma sát có lợi Vì bảng trơn thì phấn dễ trượt trên bảng, nên lượng phấn bám vào bảng không hiểu, nên khi viết không rõ chữ.
0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6CẤP ĐỘ Chủ đề TÊN BÀI HỌC NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG CỘNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phần sinh học Đa dạng thế giới sống Khóa lưỡng phân 2 1 1 (1,0đ) 4 1,6 điểm 16% Virus và Vi khuẩn 1 2 3 câu 0,6 điểm 6% Đa dạng nguyên sinh vật – Nấm 2 0,5 (0,75đ) 1 1 0,5 (0,75đ) 5 câu 2,3 điểm 23% Phần hóa học Chủ đề 3. Các thể của chất Sự đa dạng của chất 1 1 1 3 câu 0,6 điểm 6% Tính chất và sự chuyển thể của chất 1 1 (1,5đ) 1 3 câu 1,9 điểm 19% Phần vật lý Phần 4. Năng lượng và sự biến đổi Năng lực và sự biến đổi 1 1 câu 0,2 điểm 2% Lực và tác dụng của lực – lực tiếp xúc và không tiếp xúc 1 1 câu 0,2 điểm 2% Lực ma sát – lực hấp dẫn 1 1 0,5 (1,0đ) 1 0,5 (1,0đ) 4 câu 2,6 điểm 26% Tổng số câu: 24 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% 8,5 câu 2,35 điểm 23,5% 7,5 câu 3,7 điểm 37% 6,5 câu 3,0 điểm 30% Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây?
Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
Câu 7. Tế bào là
Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
Câu 9. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là
Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
Câu 13. Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus?
Câu 15. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
II. Tự luận Câu 17. (0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em? Câu 18. (0,75 điểm): Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
Câu 19. (1,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ. Câu 20. (1,5 điểm):
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc.
Câu 22. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản? Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B A B C B A A C D C B A D D A II. Tự luận: 6,0 điểm Đáp án Điểm Câu 17. (0,75 điểm) Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ bấm giây Vì Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn 0,25 0,5 Câu 18. (0,75 điểm)
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng. - Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng. - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho như cầu của cơ thể. 0,25 điểm Trả lời đúng 2/3 ý được 0,5 điểm Câu 19. (1,0 điểm) - Cho hỗn hợp muối và bột gỗ vào nước khuấy đều đến khi muối tan được hỗn hợp muối, nước và bột gỗ. - Lọc hỗn hợp trên phễu có giấy lọc thu được phần nước lọc trong suốt không màu (nước muối). - Bột gỗ không tan được giữ lại trên giấy lọc. - Đun nóng phần nước lọc cho đến khi nước bay hơi hết thu được muối kết tinh. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 20. (1,5 điểm)
- Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp. - Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục.
1. 2 3 = 8 tế bào 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 21. (0,75 điểm)
- Hệ chồi: lá, thân, hoa.
Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là “quả lạc”. 0,25 0,25 0,25 Câu 22. (1,25 điểm) - Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu vì bị vi khuẩn xâm nhập vào. Do vi khuẩn có lối sống hoại sinh nên phân hủy các chất có trong thức ăn làm ôi thiu, thối rữa. - Cách bảo quản: + Hâm nóng thức ăn sau khi đã dùng + Bảo quản trong môi trường lạnh, ngăn tủ mát. + Phơi khô, ướp muối… 0,5 0,25 0,25 0,25 Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu (7 tiết) 2 2 0,50 2. Các phép đo (10 tiết) 1 1 0,75 3. Các thể (trạng thái) của chất. (4 tiết) 1 1 0,25 4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết) 1 1 0,25 5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng (8 tiết) 1 1 0,75 6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) 2 1 1 2 1,5 7. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) 1/3 2 2/3 1 1 3 2,25 8. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 3 1 1 3 1,5 9. Đa dạng thế giới sống (Virus và vi khuẩn) (10 tiết) 3 1 1 1 4 2,25 Số đơn vị kiến thức 1/3 14 2;2/3 2 2 0 1 0 6 16 10,00 Điểm số 0,5 3,5 2,5 0,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) 2 - Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C1 - Trình bày được vai trò KHTN trong cuộc sống – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 1 C2 – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiển vi,...). – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Thông hiểu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. Vận dụng bậc thấp – – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (10 tiết) 1 - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ Nhận biết - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. 1 C17 Vận dụng - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng bậc cao - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ( ống nước, vòi máy nước)đường kính các trục, hay các viên bi - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại 3. Các thể (trạng thái) của chất (4 tiết) 1 – Sự đa dạng của chất – Ba thể (trạng thái) cơ bản của – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất Nhận biết - Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy - Nêu được khái niệm về sự sự sôi. - Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. - Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. 1 C3 - Nêu được khái niệm về sự đông đặc. -Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. - Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. - Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. - Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. - Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. Thông hiểu - Phân biệt chất vật lí, tính chất hoá học của chất qua ví dụ. - Từ đặc điểm cơ bản 3 thể của chất, đưa ra được ví dụ cụ thể hoặc ngược lại. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. Vận dụng - Lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, bay hơi, đông đặc, sôi, ngưng tụ. - Nêu tính chất hóa học của một số chất trong cuộc sống - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. Vận dụng cao - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. 4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết) 1 Nhận biết – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). 1 C4 – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). Thông hiểu – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Trình bày được cách tiến hành thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng cao - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) 1 – Một số vật liệu – Một số nhiên liệu – Một số nguyên liệu – Một số lương thực – thực phẩm Nhận biết – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. 1 C18 Vận dụng - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. - Biết cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững - Nêu được cách sử dụng của một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững; Phân biệt được năng lượng tái tạo và không tái tạo, để từ đó thấy được vấn đề an ninh năng lượng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia và trên thế giới - Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững - Biết cách sử dụng một số lương thực – thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững Vận dụng cao Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) 1 2 Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông hiểu - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. 2 C5,C6 – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. - Từ 1 số hiện tượng trong thực tiễn, phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. Vận dụng cao – Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc – Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp cô cạn. – Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc, cô cạn. 1 C19 – Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) 1 3 – Khái niệm tế bào – Hình dạng và kích thước tế bào – Cấu tạo và chức năng tế bào – Sự lớn lên và sinh sản của tế bào – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C7 - Nêu được chức năng của tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 1 C8 - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. 1/3 C20a - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Thông hiểu – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. 1 C9 – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 1/3 C20b – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). 1/3 C20c Vận dụng bậc thấp – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 1 3 – Từ tế bào đến mô – Từ mô đến cơ quan – Từ cơ quan đến hệ cơ quan – Từ hệ cơ quan đến cơ thể Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. |