Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

A. Tóm tắt kiến thức  1. Cấu tạo số – Kí hiệu là số tự nhiên có 3 chữ số ( trong đó a ≠ 0 và a, b, c là các chữ số) – Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích:  2. So sánh các số tự […]

I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ 1. Hình chữ nhật P = (a + b) x 2                                    a = P : 2 – b a + b = P : 2                                                 b = P : 2 – a S = a x b a =  S : b b =  S : a […]

Bài 1: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi. Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với […]

Tìm thành phần chưa biết hay còn gọi là Tìm X. Đây là chuyên đề quan trọng ở bậc tiểu học mà các em đã được học từ lớp 2. Trước tiên Toancap1.com nhắc lại kiến thức lý thuyết để học sinh ghi nhớ. 1. Phép cộng: Số hạng + Số hạng  = Tổng Muốn […]

*Ghi nhớ: – Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. – Biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính, thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. – Biểu thức có dấu ngoặc […]

Thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Ôn tập Toán lớp 3 chuẩn bị lên lớp 4. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 82481  +  1324       18168  +  4842       86243  –  59298    […]

Câu 1: 18 x 4 = …………… Câu 2: Tính: 54 : 6 = …………. Câu 3: Tính: 49 : 7 = ……………. Câu 4: Tính: 56 : 7 + 72 = ………… Câu 5: Tính: 48 : 6 + 92 = ………… Câu 6: Tìm y, biết: y x 3 = 63… Câu 7: […]

Dạng Toán có lời văn trong chương trình Toán lớp 3 cần phải vận dụng kiến thức về các phép nhân và phép chia để giải. Dạng 1: Áp dụng trực tiếp phép nhân và phép chia Bài 1: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 10 can như thế có bao nhiêu lít dầu? […]

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 1 km  = ………… hm  = …………… dam 1 hm  = ………… dam = …………… m 5 dam = ……………m = …………… dm Bài 2: Tính 15 dam + 8 dam 7 hm + 23 hm 12 dam x 7 14 g x 9 = = […]

Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống Viết số Đọc số 196 Bốn trăm tám mươi tư 564 785 998 Bài 2: Sắp xếp dãy số 897, 798, 697, 689, 645, 900 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: ……………………………………………………………………… b) Từ lớn đến bé: ……………………………………………………………………… Bài 3: Đặt tính […]

Thống kê số liệu là dạng toán trong chương trình Toán lớp 3. Học tốt dạng toán này sẽ giúp trẻ có tư duy logic, biết phân tích số liệu. Ở bài viết này Toán cấp 1 chia sẻ với các em cách làm quen với thống kê số liệu cùng với đó là các […]

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK Toán 3. Đề bài  1. Tính: 2. Đặt tính rồi tính: a) 367 125                         b) 93 58 487 130                            168 503 3. Giải bài […]

Hướng dẫn cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần): Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 5 SGK Toán 3. Đề bài 1. Tính: 2. Tính: 3. Đặt tính rồi tính: a) 235 417               b) 333 47 256 70             […]

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SGK Toán 3. Đề bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 324 405    ;  761 128   ;    25  721; b) 645 – 302;     666 – 333    ;    485 – 72 2. Tìm xx: a) xx – 125 = 344                        b) x […]

Kiến thức cần ghi nhớ: Muốn cộng, trừ các số có ba chữ số ta làm như sau: Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 4 SGK Toán 3. Đề bài 1. Tính nhẩm: […]

Kiến thức cần ghi nhớ: Khi đọc, viết các số có ba chữ số, ta phải đọc, viết lần lượt từ chữ số hàng trăm đến chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị. So sánh các số có ba chữ số: Ta so sánh các chữ số hàng trăm, nếu bằng […]

Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia. Chúng ta sẽ đi vào cách giải qua từng ví dụ từ dạng cơ bản tới nâng cao. 1. […]

Nằm trong chương trình toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính là một dạng toán khó, đòi hỏi tư duy cao của trẻ. Hãy cùng Vuihoc.vn  tìm hiểu về dạng toán này nhé!

Toán lớp 3 giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “nhiều hơn”, “ít hơn” là dạng toán mà đề bài nêu cho biết giá trị của một đại lượng nào đó nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng đã biết và yêu cầu tính tổng hoặc hiệu hai đại lượng.

1.2. Phương pháp giải

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Ví dụ:

Một chuồng gà có 30 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 12 con gà. Hỏi chuồng gà có bao nhiêu con?

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Bài giải:

Số gà trống trong chuồng là:

30 - 12 = 18 (con gà)

Tổng số gà trong chuồng là:

30 + 18 = 48 (con gà)

Đáp số 48 con gà.

1.3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chiếc cốc thứ nhất đựng được 250ml nước, chiếc cốc thứ 2 đựng được nhiều hơn chiếc cốc thứ nhất 150ml nước. Hỏi tổng số nước hai cốc đựng được là bao nhiêu?

Bài 2: Lớp 3A trồng được 20 cây, lớp 3B trồng được ít hơn lớp 3A 5 cây. Hỏi tổng số cây hai lớp trồng được?

Bài 3: Hôm nay nhà Nga thu hoạch được 40kg cam ít hơn số cam thu được ngày hôm qua 25kg. Hỏi tổng số cam thu được trong hai ngày là bao nhiêu? 

Bài 4: Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 2km gần hơn quãng đường từ nhà Yến đến trường 3km. Hỏi độ dài quãng đường từ nhà Nam đến nhà Yến biết nhà Nam, trường học và nhà Yến nằm trên một đường thẳng.

Bài 5: Mảnh vườn A có chu vi 125m, mảnh vườn B có chu vi lớn hơn mảnh vườn A 50m. Hỏi tổng chu vi hai mảnh vườn là.

1.4. Trả lời

Bài 1:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Chiếc cốc thứ 2 đựng được số nước là:

250 + 150 = 400 (ml)

Tổng số nước hai cốc đựng được là:

250 + 400 = 650 (ml)

Đáp số: 650ml

Bài 2:

Số cây lớp 3B trồng được là:

20 - 5 = 15 (cây)

Tổng số cây 2 lớp trồng được là:

20 + 15 = 35 (cây)

Đáp số: 35 cây

Bài 3:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Số cam nhà Nga thu hoạch được trong ngày hôm qua là:

40 + 25 = 65 (kg)

Tổng số cam nhà Nga thu được trong hai ngày là:

40 + 65 = 105 (kg)

Đáp số: 105kg

Bài 4: 

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Quãng đường từ nhà Yến đến trường là:

2 + 3 = 5 (km)

Quãng đường từ nhà Nam đến nhà Yến là:

5 + 2 = 7 (km)

Đáp số: 7km

Bài 5:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Chu vi mảnh vườn B là: 

125 + 50 = 175 (m)

Tổng chu vi 2 mảnh vườn là:

125 + 175 = 300 (m)

Đáp số: 300m

2. Dạng 2: Toán lớp 3 bài toán giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “giảm đi một số lần”, “gấp lên một số lần”

2.1. Giới thiệu dạng toán

Toán lớp 3 giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “giảm đi một số lần”, “gấp lên một số lần” là các bài toán cho biết một đại lượng, đại lượng chưa biết bằng đại lượng đã biết gấp lên một số lần hoặc giảm đi một số lần và yêu cầu tính tổng hoặc hiệu hai đại lượng trên. 

2.2. Phương pháp giải

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Ví dụ:

Bạn An có 20 quyển vở, số vở của Vân bằng số vở của An giảm đi 2 lần. Hỏi tổng số vở của 2 bạn An và Vân là bao nhiêu?

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Bài giải:

Số vở của Vân là:

20 : 2 = 10 (quyển)

Tổng số vở của hai bậc An và Vân là:

20 + 10 = 30 (quyển)

Đáp số 30 quyển vở.

2.3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Một thùng đựng 84 lít dầu, người ta đã lấy ra 1/3 số lít dầu đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

Bài 2: Một cửa hàng có 570 chiếc cốc, cửa hàng đã bán 1/5 số cốc đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu chiếc cốc?

Bài 3: Lớp 3A trồng được 22 cây, lớp 3B trồng được gấp 3 lần số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 4: Hộp thứ nhất có 15 viên kẹo, số kẹo ở hộp thứ hai gấp 3 lần số kẹo ở hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên kẹo?

Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 48kg đường, buổi chiều bán số đường bằng số đường buổi sáng giảm đi 2 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam đường?

2.4. Trả lời

Bài 1:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Người ta đã lấy số lít dầu là:

84 : 3 = 28 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

84 - 28 = 56 (l)

Đáp số: 56 lít dầu.

Bài 2:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Số cốc cửa hàng đã bán là:

570 : 5 = 114 (cốc)

Số cốc còn lại của cửa hàng là:

570 - 114 = 456 (cốc)

Đáp số: 456 cốc.

Bài 3:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Lớp 3B trồng được số cây là:

22 x 3 = 66 (cây)

Tổng số cây hai lớp trồng được là:

22 + 66 = 88 (cây)

Đáp số: 88 cây.

Bài 4:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Số kẹo ở hộp thứ 2 là:

15 x 3 = 45 (viên kẹo)

Hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất số viên kẹo là:

45 - 15 = 30 (viên kẹo)

Đáp số: 30 viên kẹo

Bài 5:

Tóm tắt:

Hướng dẫn tóm tắt toán lớp 3

Số đường cửa hàng bán được vào buổi chiều là:

48 : 2 = 24 (kg)

Cả ngày cửa hàng bán được số đường là:

48 + 24 = 72 (kg)

Đáp số: 72 kg.

Toán lớp 3 bài toán giải bằng hai phép tính không còn khó khăn nếu trẻ được học kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra, đừng quên cho trẻ tham khảo các bài giảng tại Vuihoc.vn  nhé!

Khoá học tốt Toán 3

Gồm 76 bài giảng bám sát SGK kèm nhiều MINH HOẠ THỰC TẾ, 30 bài giảng ôn tập hè, 3000 câu hỏi luyện tập và 100 đề thi thử.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày