Kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2024

- Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).

- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, nếu thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc có tiếp nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ, để lại thì phải lập báo cáo quyết toán quy định tại Phụ lục 04 của Thông tư 107/2017/TT-BTC.

2. Quy định về tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp mới nhất

Tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được quy định tại Điều 4 Thông tư 107/2017/TT-BTC như sau:

- Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Phân loại hệ thống tài khoản kế toán:

+ Các loại tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.

+ Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước.

+ Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng: nguồn ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.

- Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản:

+ Các đơn vị hành chính, sự nghiệp căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư 107/2017/TT-BTC để lựa chọn tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị.

+ Đơn vị được bổ sung tài khoản kế toán trong các trường hợp sau:

++ Được bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư này để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.

++ Trường hợp bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Trên đây là Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp là gì, kế toán hành chính sự nghiệp là gì và phân loại nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp. Mong rằng qua những chia sẻ của Kế toán Lê Ánh đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại hình kế toán này Kế toán hành chính sự nghiệp được hiểu đơn giản là kế toán làm việc, công tác, chấp hành các ngân sách, quản lý và điều hành các hoạt động tài chính, kinh tế trong phạm vi các đơn vị hành chính sự nghiệp ví dụ như bệnh viện, ủy ban, trường học,…

Kế toán hành chính sự nghiệp sẽ có nhiệm vụ điều hành, quản lý hiệu quả các khoản chi tiêu và song song theo đó các đơn vị hành chính cần phải lập dự toán theo quy định. Thông qua các báo cáo tài chính, kinh phí sẽ được nhà nước cung cấp cho từng đơn vị cụ thể khác nhau.

Cũng chính vì như thế, kế toán hành chính sự nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước.

Chấp hành đúng tiêu chuẩn định mức, quy định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được ban hành bởi nhà nước.

Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý kinh tế tài chính, tăng cường kiểm kê, rà soát, quản lý tài sản công, các chi quỹ của ngân sách nhà nước đồng thời nâng cao chất lượng công tác và quản lý đơn vị hành chính.

Đảm bảo sự thống nhất về phương pháp, nội dung phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nhà nước,…

Những nội dung cần biết về kế toán hành chính sự nghiệp

Kế toán lương thưởng, các khoản bảo hiểm

Kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2024

Bao gồm các hạch toán nghiệp vụ chi lương, trích lương như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Kế toán các khoản thu

Bao gồm hạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, định khoản sử dụng tài khoản 511

Hạch toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh, định khoản sẽ dùng tài khoản 311

Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu, định khoản sử dụng tài khoản 311

Kế toán tài sản cố định

Hạch toán bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến tài sản cố định bao gồm tính hao mòn tài sản cố định, mua sắm, thanh lý các tài sản cố định. Đặc biệt hơn, tính hao mòn của tài sản cố định trong đơn vị hành chính sẽ khác hơn so với trong doanh nghiệp, theo đó:

  • Trong doanh nghiệp: khấu hao tài sản cố định sẽ được tính 1 lần vào mỗi cuối tháng
  • Trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Hao mòn tài sản cố định sẽ được tính 1 lần vào mỗi cuối một năm

Kế toán vật tư và tiền

Bao gồm phản ánh cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí nhận được trong kỳ và tình hình tăng giảm vật tư

Phản ánh trình hình thu chi và giao nhận dự toán ngân sách của nhà nước.

Kế toán khoản phải trả

Bao gồm phản ánh các khoản cần phải trả cho đối tượng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp, sinh viên – học sinh,…

Kế toán khoản chi

Bao gồm đảm nhận việc chi cho các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên, các khoản chi theo đơn đặt hàng nhà nước, chi theo dự án,…

Lưu ý kế toán viên cần phải có dự toán và sử dụng các nguồn kinh phí từ nhà nước phù hợp.

Kế toán kinh phí

Bao gồm bút toán các nguồn phí từ ngân sách được nhà nước cung cấp, ví dụ như kinh phí dự án, kinh phí hoạt động,..

Kế toán kinh phí kinh doanh

Bao gồm các nguồn gốc của nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, cách sử dụng và cách hạch toán chúng hợp lý.

Kế toán các khoản chi phí

Bao gồm đảm bảo các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành chính sự nghiệp: tiền công, chi phí chi lương, chi phí cho nguyên vật liệu sản xuất, chi phí phụ cấp, chi phí hao mòn tài sản cố định, chi phí phân bổ công cụ và dụng cụ.

Kế toán các khoản doanh thu

Bao gồm phản ánh tổng doanh thu có được của đơn vị hành chính sự nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Kế toán bút toán chuyển cuối kỳ

Bao gồm các hoạt động xử lý nguồn kinh phí, dự toán khoản chi cuối niên độ kế toán.

Kế toán báo cáo tài chính, sổ sách

Bao gồm các hoạt động báo cáo cuối niên độ kế toán, liệt kê sổ sách, mục đích in của từng loại khác nhau, lập báo cáo chi tài chính chi tiết và xác định từng loại báo cáo cung cấp những thông tin cụ thể nào cho các đối tượng trong và ngoài đơn vị.

Định khoản kế toán hành chính nhân sự theo thông tư 107

Định khoản rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về quỹ tiền

Theo đó định khoản sẽ ghi:

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng tiền gửi vào ngân hàng và kho bạc nhà nước

Định khoản rút tạm ứng dự toán cho các hoạt động chi tiêu cho đơn vị

Định khoản cho hoạt động rút tạm ứng dự toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Có TK 337: Tạm thu (3371)

Ngoài ra, ghi:

  • Có TK 008: Dự toán cho các hoạt động chi (008211, 008221).

Định khoản cho các khoản tiền mặt mà đơn vị đã tạm ứng trước đó thuộc ngân sách nhà nước sẽ ghi:

  • Nợ TK 611: Các chi phí hoạt động
  • Có TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 337: Tạm thu (3371)
  • Có TK 511: Thu các khoản hoạt động do ngân sách nhà nước cung cấp

Định khoản cho các khoản tiền mặt tạm ứng cho các lao động tại đơn vị:

  • Nợ TK 141: Khoản tiền tạm ứng
  • Có TK 111: Tiền mặt

Trường hợp nếu lao động đã thực hiện thanh toán các khoản tạm ứng:

  • Nợ TK 611: Chi phí hoạt động
  • Có TK 141: Khoản tạm ứng
  • Nợ TK 337: Khoản tạm thu (3371)
  • Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp

Định khoản cho các khoản phải trả, thanh toán bằng tiền mặt:

  • Nợ TK 331, 332, 334
  • Có TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 337: Khoản tạm thu (3371)
  • Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp

Định khoản các khoản ứng trước cho các nhà cung cấp:

  • Nợ TK 331: Tổng các khoản bắt buộc trả cho người bán
  • Có TK 111: Tiền mặt

Trường hợp nếu đã thanh lý hợp đồng cho nhà cung cấp:

  • Nợ 611: Các chi phí hoạt động
  • Có TK 331: Tổng các khoản bắt buộc trả cho người bán
  • Nợ TK 337: Tạm thu (3371)
  • Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp

Định khoản các thủ tục thanh toán tạm ứng từ Ngân sách nhà nước:

  • Có TK 008: Ghi âm các khoản dự toán chi phí hoạt động (008211, 008221)
  • Cơ TK 008: Ghi dương các khoản dự toán chi phí hoạt động (008212, 008222)

Định khoản các khoản thu phí, lệ phí

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 337: Khoản tạm thu (3373)
  • Hoặc có TK 138: Tổng số tiền phải thu khác (1383)

Định khoản các khoản phải thu khách hàng

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 131: Phải tiền phải thu khách hàng

Định khoản các khoản thu hồi từng cho lao động trong đơn vị tạm ứng

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 141: Khoản tạm ứng.

Định khoản các khoản nợ nội bộ phải thu hồi

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 136: Tổng các khoản phải thu trong nội bộ

Định khoản các quỹ thừa chưa được xác định được nguyên nhân

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Có TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3388).

Định khoản các khoản từ lãi đầu tư

  • Nợ TK 111: Tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 138: Các khoản phải thu khác (1381, 1382)
  • Hoặc có TK 515: Tổng doanh thu tài chính thu được

Định khoản các khoản thu từ việc thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

Định khoản các dịch vụ, hàng hóa thuộc các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, gián thu,… kế toán sẽ tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng theo giá tại thời điểm chưa có thuế:

  • Nợ TK 111: Tổng giá tiền mặt thanh toán
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 531: Bao gồm tổng các doanh thu từ hoạt động kinh doanh, sản xuất được tính với giá tại thời điểm chưa có thuế giá trị gia tăng.
  • Có TK 333: Các khoản bắt buộc phải nộp cho nhà nước

Định khoản trường hợp các khoản thuế không tách ngay được:

  • Nợ TK 531: Bao gồm tổng các doanh thu từ hoạt động kinh doanh, sản xuất
  • Có TK 333: Các khoản bắt buộc phải nộp cho nhà nước

Định khoản khi đơn vị vay tiền:

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3382).

Định khoản các khoản nhận vốn từ các cá nhân tổ chức và ngoài đơn vị

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 411: Tổng nguồn vốn kinh doanh

Định khoản các khoản tiền trước khi khám chữa bệnh tại bệnh viện hoặc các khoản tiền khách đặt trước khi mua hàng hóa,…

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 131: Tổng số tiền phải thu từ khách hàng.

Định khoản các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 348: Tổng các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ

Định khoản các khoản tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược được nhận lại

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 248: Tổng các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ

Định khoản các khoản phát sinh khoản thu hộ

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3381)

Định khoản các khoản nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định

Định khoản các trường hợp nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị:

  • Nợ TK 111: Tổng giá trị tiền mặt thanh toán
  • Nợ TK 112: Tổng tiền mặt gửi ngân hàng
  • Có TK 711: Tổng thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
  • Có TK 333: Tổng các khoản phải nộp cho nhà nước (3331) (nếu có).

Định khoản trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cổ định nộp lại cho ngân sách nhà nước:

– Phản ánh các khoản số thu nhượng bán, các khoản thanh lý tài sản cố định:

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).

– Phản ánh các khoản số chi nhượng bán, các khoản thanh lý tài sản cố định:

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt

– Phản ánh sự chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 337: Khoản tạm thu (3378)
  • Có TK 333: Khoản phải nộp nhà nước
  • Nợ TK 333: Khoản phải nộp nhà nước
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Định khoản khoản tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu công trình bằng tiền ngân sách nhà nước.

Định khoản số tiền thu bán hồ sơ mời thầu

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)

Định khoản số tiền chi lễ mở thầu

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Định khoản khoản chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).
  • Có TK 333: Khoản phải nộp nhà nước

Khi nộp:

  • Nợ TK 333: Khoản phải nộp nhà nước
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Định khoản duy trì các hoạt động đơn vị bằng việc đấu thầu mua sắm

Định khoản các khoản phát sinh khoản thu từ đấu thầu nhằm duy trình các hoạt động đơn vị

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).

Định khoản các khoản chi phí phát sinh cho quá trình đấu thầu

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Định khoản các khoản chênh lệch chi – thu

– Trường hợp chi nhỏ hơn thu:

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).
  • Có TK 511: Khoản thu do ngân sách nhà nước cấp (5118)

– Trường hợp chi lớn hơn thu:

  • Nợ TK 611: Tổng chi phí hoạt động
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt

Định khoản trường hợp bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuế:

  • Nợ TK 111: Tổng tiền mặt
  • Nợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
  • Có TK 711: Tổng các khoản thu nhập khác (7118).

Định khoản các khoản mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ và công cụ nhập kho

  • Nợ TK 152, 153
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Trong trường hợp dùng ngân sách nhà nước cho vay nợ nước ngoài hoặc nguồn viện trợ

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3371, 3372, 3373)
  • Có TK 366: Tổng các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).
  • Có TK 014: Các nguồn phí khấu trừ, để lại

Định khoản sau khi mua tài sản cố định và đưa vào sử dụng ngay

  • Nợ các TK 211, 213
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng

Trường hợp mua bằng nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn phí khấu trừ để lại, việc trợ hoặc vay nợ nước ngoài:

  • Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3371, 3372, 3373)
  • Có TK 366: Tổng các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
  • Có TK 014: Các nguồn phí để lại khấu trừ

Định khoản các dịch vụ, hàng hóa thuộc các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, gián thu,… kế toán viên sẽ tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng theo giá tại thời điểm chưa có thuế:

  • Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)
  • Nợ TK 154: Tổng chi phí dịch vụ dở, sang, sản xuất kinh doanh
  • Nợ các TK 211, 213: Trong trường hợp mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay và không bao gồm thuế
  • Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
  • Có TK 111: Tổng tiền mặt
  • Có TK 112: Tổng tiền gửi ngân hàng

Phía trên là những thông tin chi tiết nhất về kế toán hành chính sự nghiệp là gì và những định khoản chi tiết về kế toán hành chính nhân sự theo thông tư 107. Mong rằng qua những thông tin chi tiết mà Học Viện TACA cung cấp đã giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp, phục vụ cho quá trình học hỏi nghiệp vụ kế toán của chính bạn.

Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp là gì?

Kế toán hành chính sự nghiệp là người có trách nhiệm chấp hành, quản lý ngân sách, điều hành các hoạt động kinh tế, tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp (như ủy ban, trường học, bệnh viện,…). Các đơn vị hành chính sự nghiệp cần lập dự toán để có thể quản lý hiệu quả và chủ động trong các khoản chi tiêu.

HCSN là gì?

Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí khác như hội phí, học phí, viện phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ,…

Tài khoản 3373 là gì?

Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí: Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo pháp luật phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị. Theo đó tài khoản này có số dư bên Có phản ánh số tạm thu hiện còn, chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay.

3371 là tài khoản gì trong hành chính sự nghiệp?

Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp trên. Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị. Thứ nhất, kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền. Có TK 337 - Tạm thu (3371).