Khoảng cách từ G đến (SBD)

Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng (sử dụng hình chiếu) hay, chi tiết

Trang trước Trang sau
Quảng cáo

Để tính được khoảng từ điểm A đến mặt phẳng (α) thì điều quan trọng nhất là ta phải xác định được hình chiếu của điểm A trên (α)

Cho trước SA Δ; trong đó S (α) và Δ (α)

Bước 1: Dựng AK Δ Δ (SAK) (α) (SAK) và (α) (SAK) = SK

Bước 2: Dựng AP SK AP (α) d(A, (α)) = AP

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (P) lấy điểm S sao cho SA = a . Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng

Hướng dẫn giải

- Gọi M là trung điểm của BC , H là hình chiếu vuông góc của A trên SM

- Ta có BC AM ( trong tam giác đều đường trung tuyến đồng thời là đường cao). Và BC SA ( vì SA vuông góc với (ABC)). Nên BC (SAM) BC AH

Mà AH SM, do đó AH (SBC)

Chọn đáp án C

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD = 2a; SA = a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng:

Hướng dẫn giải

SA (ABCD) nên SA CD, AD CD

Suy ra (SAD) CD

Trong ( SAD) kẻ AH vuông góc SD tại H

Khi đó AH (SCD)

Chọn đáp án C

Quảng cáo

Ví dụ 3: Hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ S đến (ABC) bằng :

A. 2aB. a3 C. aD. a5

Hướng dẫn giải

+ Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.Do tam giác ABC đều nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

+ Ta có: SA = SB = SC và OA = OB = OC nên SO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do đó SO (ABC)

Chọn đáp án C

Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABC trong đó SA; AB; BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết SA = a3, AB = a3 . Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng:

Hướng dẫn giải

Chọn D

Kẻ AH SB

Ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Lại có: AH SB nên AH (SBC)

d(A; (SBC)) = AH

Trong tam giác vuông SAB ta có:

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có SA (ABCD) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD = 2a; SA = a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng:

Hướng dẫn giải

Chọn C

Kẻ AH SD

Ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)
nên CD (SAD) CD AH (1)

Lại có; AH vuông góc SD (2)

Từ (1); (2) AH (SCD) và d(A, (SCD)) = AH

Trong tam giác vuông SAD ta có:

Quảng cáo

Ví dụ 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và khoảng cách từ S đến mặt phẳng đáy bằng a3. Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABC đến một mặt bên:

Hướng dẫn giải

Chọn C

+ Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC

Suy ra: OA = OB = OC (do tam giác ABC là tam giác đều)

Lại có: SA = SB = SC (vì S.ABC là hình chóp đều)

SO là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên SO (ABC) và SO = a3

+ Gọi M là trung điểm của BC

Kẻ OH SM, ta có

nên suy ra d(O; (SBC)) = OH.

Ta có: OM = (1/3).AM = (a3)/3

Xét tam giác vuông SOM đường cao OH có:

Câu 1: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Khoảng cách từ A đến (BCD) bằng:

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn B

Gọi O là trọng tâm tam giác BCD

OB = OC = OD (do tam giác BCD là tam giác đều)

Lại có: AB = AC = AD = a

AO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD

AO (BCD)

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc BAD = 60°. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SO = 3a/4. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC) là:

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn C

+ Trong mặt phẳng ( ABCD), kẻ OK BC (K BC)

+ Mà BC SO nên suy ra hai mặt phẳng (SOK) và (SBC) vuông góc nhau theo giao tuyến SK.

+ Trong mặt phẳng (SOK), kẻ OH SK (H SK)

Suy ra: OH (SBC) d(O, (SBC)) = OH

+ Xét mp(ABCD) có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Khoảng cách từ G đến (SBD)

+ xét tam giác SOK vuông tại O ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Câu 3: Cho hai tam giác ABC và ABD nằm trong hai mặt phẳng hợp với nhau một góc 60°; tam giác ABC cân tại C, tam giác ABD cân ở D. Đường cao DM của tam giác ABD bằng 12 cm. Khoảng cách từ D đến (ABC) bằng

A. 33 cmB. 63 cmC. 6 cmD. 62 cm

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

+ Gọi M là trung điểm AB.

Do tam giác ABC cân tại C và tam giác ABD cân tại D nên CM AB; DM AB suy ra: AB (CDM)

+ Do hai tam giác ABC và ABD nằm trong hai mặt phẳng hợp với nhau một góc 60° nên CMD = 60°

+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của D lên CM

DH = d(D, (ABC))

Xét tam giác DHM có:

DH = DM.Sin 60° = 63

Chọn đáp án B

Câu 4: Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Khoảng cách từ A đến (BCD) bằng

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Ta có: AB = AC = AD = BD = BC = CD = a2

Tứ diện ABCD là tứ diện đều.

Gọi I là trung điểm BC và G là trọng tâm tam giác BCD.

Ta có : AC = AD = AB và GB = GC = GD

nên AG (B'CD')

Khi đó ta có: d(A , (BCD)) = AG

Vì tam giác BCD đều cạnh a2 nên

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Theo tính chất trọng tâm ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Trong tam giác vuông AGD có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn C

Câu 5: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AB = a. Mặt bên chứa BC của hình chóp vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45°. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng đáy (ABC) .

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Gọi H là hình chiếu của S lên (ABC) , vì mặt bên (SBC) vuông góc với (ABC) nên H BC

Dựng HI AB, HJ AC, theo đề bài ta có SIH = SJH = 45°.

Do đó: ΔSHI = ΔSHJ (cạnh góc vuông - góc nhọn)

Suy ra : HI = HJ

Lại có B = C = 45° ΔBIH = ΔCJH HB = HC

Vậy H trùng với trung điểm của BC

Từ đó ta có HI là đường trung bình của tam giác ABC nên HI = AC/2 = a/2

Tam giác SHI vuông tại H và có SIH = 45° ΔSHI vuông cân.

Do đó: SH = HI = a/2

Chọn đáp án A

Câu 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng b cạnh đáy bằng d, với d < b3. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định bên dưới.

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Gọi I là trung điểm của BC và H là trọng tâm tam giác ABC.

Do S.ABC là hình chóp đều nên SH (ABC) d(S, (ABC)) = SH

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn C

Câu 7: Cho hình lập phương ABCD. A1B1C1D1 cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AD. Khoảng cách từ A1 đến mặt phẳng (C1D1M) bằng bao nhiêu?

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Gọi N là trung điểm cạnh DD1 và

Ta có: ΔA1ND1 = ΔD1MD (c.g.c)

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn đáp án A

Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều S. ABC có cạnh đáy bằng 3a cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC) bằng:

A. 4aB. 3aC. aD. 2a

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC

Do S.ABC là hình chóp đều nên SG (ABC)

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Tam giác SAG vuông tại G có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn đáp án C

Câu 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng a2. Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên:

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn B

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD và M là trung điểm của CD

Do hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO (ABCD)

Kẻ OH SM, ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy là hình thoi tâm O, cạnh a và góc BAD = 120°, đường cao SO = a. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (SBC).

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Vì hình thoi ABCD có BAD bằng 120° nên ABC = 60°

tam giác ABC đều cạnh a.

Kẻ đường cao AM của tam giác ABC AM = a3/2

Kẻ OI BC tại I OI = AM/2 = a3/4 .

Kẻ OH SI OH (SBC)

d(O; (SBC)) = OH

Xét tam giác vuông SOI ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn D

Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy ABCD là hình thoi cạnh a, ABC = 120°. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng (ABCD) là trọng tâm G của tam giác ABD, ASC = 90°. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD) tính theo a bằng

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Xác định khoảng cách:

- Ta có đáy ABCD là hình thoi, góc ABC = 120° nên ABD = 60° và tam giác ABD đều cạnh a

Ta có: AC = a3, AG = a3/3

Tam giác SAC vuông ở S, có đường cao SG nên

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Xét hình chóp S. ABD có chân đường cao trùng với tâm của đáy nên SA = SB = SD = a.

- Dựng hình chiếu của A lên mặt phẳng (SBD): Kẻ đường cao AH của tam giác SAO với O là tâm của hình thoi.

Khoảng cách từ G đến (SBD)

AH = a6/3

Cách khác: Nhận xét tứ diện S.ABD có tất cả các cạnh bằng a. Do đó S.ABD là tứ diện đều, vậy AH = SG = a6/3

Chọn đáp án D

Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a; AC = 2a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30°. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho BM = 3MA. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCM)?

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

+ Ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)
nên BC (SAB)

Khi đó; SC tạo với mặt phẳng (SAB) góc 30° nên CSB = 30°

Khoảng cách từ G đến (SBD)

+ Xác định khoảng cách: d(A; (SBC)) = AH

Tính AH:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn đáp án B

Câu 13: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3 HD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Biết rằng SA = 23.a và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30°. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

+ SC có hình chiếu vuông góc lên mp(ABCD) là HC (SC, (ABCD)) = SCH = 30°

Đặt AD = 4x (x > 0)

Xét tam giác SAD vuông tại S ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn D

Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60°. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SAC) là

Hiển thị lời giải
Khoảng cách từ G đến (SBD)

Chọn A

+ Do góc giữa SA và mp(ABC) là 60° nên SAH = 60°

+ Ta có; CI = CA.sin60° = (a3)/2; AI = AB/2 = a/2

Trong tam giác ACI có trung tuyến AH suy ra

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Trong tam giác SHA vuông tại H và SAH = 60° suy ra SH = AH 3 = a21/4

Gọi E; F lần lượt là hình chiếu của H trên AC và SE. Khi đó d(H; (SAC)) = HF

Ta có:

Khoảng cách từ G đến (SBD)

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau