Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì? Nguyên tử khối có quan trọng không? Cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đó là một số câu hỏi được gửi về cho LabVIETCHEM trong thời gian gần đây. Và để hiểu rõ hơn về nguyên tử khối, các bạn hãy cùng chúng tôi đón đọc nội dung dưới đây nhé. Show
Nguyên tử khối là gì Nguyên tử khối là gì?Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, tức là tổng khối lượng của proton, neutron và electron. Vì khối lượng của electron rất nhỏ nên nguyên tử khối chính là khối lượng của hạt nhân. Đơn vị của nguyên tử khối là đơn vị cacbon (đvC). 1 đvC được tính bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 1,6605 . 10 -24 g => 1đvC = (1/12). 1,9926.10 -23 = 1,6605.10 -24 g. Mỗi nguyên tố có số proton và neutron khác nhau nên nguyên tử khối của chúng cũng khác nhau. Khối lượng nguyên tử có trị số vô cùng nhỏ và được tính bằng g hoặc kg. Phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đvC và nó được xác định là tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của khí oxy O2 bằng 16.2 = 32 đvC. Nguyên tử khối trung bình là gì?Phần lớn các nguyên tố hóa học đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định. Do đó, nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được xác định là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị đó có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng. Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Kí hiệu A và B lần lượt là nguyên tử khối của 2 đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó nguyên tử khối trung bình Atb của nguyên tố X là: Atb = (a.A + b.B)/100 Trong những phép toán không đòi hỏi độ chính xác cao thì chúng ta có thể coi nguyên tử khối chính bằng số khối.
Nguyên tử khối có quan trọng không ?Căn cứ vào nguyên tử khối của một chất, chúng ta sẽ biết được đó là chất nào. Ngoài ra, nó cũng là yếu tố cần biết trong những bài toán lập công thức hóa học của hợp chất và những bài tập liên quan đến tính toán hóa học. Biết được nguyên tử khối của càng nhiều chất thì việc giải các bài tập hóa học sẽ đơn giản hơn. Bảng nguyên tử khối của các chất thường gặp:
Tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon cho nguyên tử khối ?Cacbon được lựa chọn là đơn vị tiêu chuẩn để đo khối lượng nguyên tử. Đơn vị cacbon được ký hiệu là đvC và có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. Vậy tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon làm đơn vị đo khối lượng chuẩn của nguyên tử? Trên thực tế thì vào thế kỷ thứ XII, các nhà khoa học đã từng sử dụng hydro và oxy để làm đơn vị chuẩn của nguyên tử. Tuy nhiên, sau nhiều nghiên cứu, các nhà khoa học đã chứng minh được rằng, hydro và oxy có sai số lớn hơn đơn vị cacbon. Do đó, vào năm 1961, Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất và lựa chọn đơn vị cacbon để làm đơn vị cho nguyên tử khối. Nguyên nhân là vì sự phổ biến của nguyên tử này trong tự nhiên cũng như nó có độ sai số thấp hơn hydro và oxy. Do đó đến thời điểm hiện tại, khối lượng của nguyên tử cacbon trở thành khối lượng đo lường nguyên tử khối chuẩn quốc tế. Cách tính khối lượng thực của nguyên tử
Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào Bước 1: Nhớ rõ 1đvC = 1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24 g Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học . Ví dụ như nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166 .10-23 g Khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166.10 -23 g Ví dụ như: Cho 16g oxy. Hãy xác định số nguyên tử oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng của một nguyên tử oxy. Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có: Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử => Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16/(16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23 1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g
Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học Mẹo học thuộc nguyên tử khối của nguyên tốCách 1: Anh hydro là một Mười hai cột cacbon Nito mười bốn tròn Oxy mỏi mòn mười sáu Natri hay láu táu Nhảy tót lên hai ba Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi đành hai bốn Hai bảy nhôm la lớn Lưu huỳnh giành ba hai Khác người thật là tài Clo ba lăm rưỡi Kali thích ba chín Canxi tiếp bốn mươi Năm lăm mangan cười Sắt đây rồi năm sáu Sáu tư đồng nổi cáu Bởi kém kẽm sáu lăm Tám mươi Brom nằm Xa bạc trăm lẻ tám Bari lòng buồn chán Một ba bảy ích chi Kém người ta còn gì Hai lẻ bảy bác chì Thủy ngân hai lẻ một Cách 2: Hai ba Natri Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy Oxy gây cháy Chỉ mười sáu thôi Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm Còn của Crôm Là năm hai đó Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư Photpho không dư Là ba mươi mốt Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân Chẳng phải ngại ngần Nito mười bốn Hai lần mười bốn Silic phi kim Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn Mangan vừa vặn Con số năm lăm Ba lăm phẩy năm Clo chất khí Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ Chẳng có gì khó Cacbon mười hai Bari hơi dài Một trăm ba bảy Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hydro là một Còn cậu Iot Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ Nhưng vẫn còn đó Magie hai tư Chẳng phải chần trừ Flo mười chín Vậy là labvietchem.com.vn đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc nguyên tử khối là gì cũng như cách tính, mẹo học nguyên tử khối của các nguyên tố. Hy vọng rằng với những kiến thức này, các bạn đã sẽ vận dụng một cách hiệu quả trong việc giải các bài tập hóa học. Xem thêm: |