Show
Sa thải (tiếng Anh: Layoff) mô tả hành động của một chủ lao động đình chỉ hoặc chấm dứt công việc của một nhân viên, tạm thời hoặc vĩnh viễn, vì những lí do ngoài hiệu suất thực tế của nhân viên.
Ảnh minh họa. Nguồn: SourceCon. Sa thảiKhái niệm Sa thải trong tiếng Anh làLayoff. Sa thải mô tả hành động của một chủ lao động đình chỉ hoặc chấm dứt công việc của một nhân viên, tạm thời hoặc vĩnh viễn, vì những lí do ngoài hiệu suất thực tế của nhân viên. Việc sa thải này không giống như sa thải chính thống (có thể xảy ra do sự thiếu hiệu quả của công nhân, sự cố hoặc vi phạm nghĩa vụ). Ban đầu, thuật ngữ này được dùng để biểu thị một sự gián đoạn công việc tạm thời, nhưng theo thời gian, thuật ngữ này đã biến đổi để mô tả việc sa thải vĩnh viễn. Việc sa thải có thể xảy ra với một nhân viên bị cho nghỉ việc do công việc của họ đã bị loại bỏ, chủ lao động đã đóng cửa hoạt động hoặc di dời địa điểm làm việc. Một nhân viên cũng có thể bị thay thế do công ty hoạt động chậm lại hoặc ngừng sản xuất. Đặc điểm của Sa thảiViệc sa thải có thể xảy ra vì nhiều lí do và có thể ảnh hưởng đến một cá nhân hoặc một nhóm nhân viên, cả công ty tư nhân và công ty công chúng. Nói chung, sa thải được tiến hành để giảm chi tiêu tiền lương, và tăng giá trị cổ đông. Việc sa thải có thể xảy ra khi các mục tiêu hoặc qui trình kinh doanh chiến lược của chủ lao động thay đổi, trong bối cảnh doanh thu giảm, tăng cường áp dụng tự động hóa, hoặc thuê dịch vụ ngoài. Tác động tâm lí của việc sa thảiNếu như nhân viên bị sa thải phải chịu mất thu nhập và thất nghiệp, thì ảnh hưởng của việc sa thải cũng rất rõ rang ở các nền kinh tế địa phương và quốc gia. Sa thải cũng tác động đến những người lao động vẫn có việc làm, sau khi giảm lực lượng lao động với những đối tượng khác. Ví dụ, những người lao động đã chứng kiến các đồng nghiệp của họ bị sa thải sẽ lo lắng nhiều hơn và gia tăng lo ngại về tính bảo đảm công việc của chính họ. Điều này thường dẫn đến giảm động lực nhân viên. Những nhân viên bị sa thải cũng có thể cảm thấy không tin tưởng vào các chủ lao động trong tương lai, đó là lí do tại sao một số công ty có thể cố gắng sa thải nhiều nhân viên cùng một lúc, để làm dịu cơn tâm lí và để mọi người không cảm thấy bị chỉ trích. Việc sa thải hàng loạt có thể tạo ra một tác động lớn đến nền kinh tế và cơ sở thuế của cộng đồng hoặc khu vực, và có thể tạo ra hiệu ứng lan tỏa giữa các ngành liên quan trên toàn quốc gia. (TheoInvestopedia)
07-02-2020 Chính sách không sa thải nhân viên (Zero Layoff Policy) là gì? 07-10-2019 Chiến lược cắt giảm (Retrenchment Strategy) là gì? Các trường hợp sử dụng Lay off là gìNghĩa từ Lay offÝ nghĩa của Lay off là: Ví dụ cụm động từ Lay offVí dụ minh họa cụm động từ Lay off: - The hotel LAID OFF twenty staff because tourist numbers were down. Khách sạn làm thừa ra 20 nhân viên bởi vì số lượng khách du lịch bị giảm.Một số cụm động từ khácNgoài cụm động từ Lay off trên, động từ Lay còn có một số cụm động từ sau:
1. Định nghĩa của Lay Off trong Tiếng Việt(Hình ảnh minh họa cho Lay Off)
Ví dụ:
2. Cấu tạo của Lay Off(Hình ảnh minh họa cho Lay Off) Lay Off là một cụm động từ, do đó nước được cấu thành bởi động từ “lay” và giới từ “off”. Trong đó, “lay” có nghĩa là “đặt thứ gì đó đặc biệt là ở vị trí bằng phẳng hoặc nằm ngang, thường là cẩn thận hoặc cho một mục đích cụ thể” còn “off” lại có nghĩa là “xa một địa điểm hoặc vị trí, đặc biệt là địa điểm, vị trí hoặc thời gian hiện tại”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này hoàn toàn không khớp với nghĩa ghép từ hai từ. Do vậy, khi sử dụng cụm động từ này, bạn nên chắc chắn đã tra sẵn từ điển cẩn thân nếu khong sẽ rất dễ gây ra những sai lầm không đáng có. Ngoài Lay Off, chúng ta còn có các cụm từ khác bắt đầu bằng động từ “lay” như:
3. Cấu trúc cụm từ Lay Off trong câu Tiếng Anh(Hình ảnh minh họa cho Lay Off) Lay sb off (Lay off sb): ngừng tuyển dụng ai đó, thường là vì họ không có việc làm
Lay sth off: trong bóng đá, sút bóng nhẹ nhàng vào khoảng trống để một cầu thủ khác của đội bạn có thể chạy về phía trước vào khoảng trống, sau đó di chuyển về phía trước với bóng hoặc sút về phía khung thành mà không bị chậm lại hoặc dừng.
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “Lay Off” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “Lay Off” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh. |