Liên kết cao năng trong ATP là gì

LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.57 KB, 18 trang )





GVHD: VÕ VĂN TOÀN
SVTH: NHÓM 2
LỚP: SINH 07A




DANH SÁCH NHÓM 2
1. NGUYỄN HOÀNG DUY
2. HỒ BẢO NHẸ
3. TRẦN VĂN LANH
4. NGUYỄN MINH ĐÔ
5. VÕ LỮ HOÀNG TUYẾT LiỄU
6. PHAN THỊ DiỆU
7. HuỲNH NGỌC KIM
8. PHAN THỊ TRÚC LINH
9. NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN
10. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
LƯỢNG LÀ GÌ?

CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
TRONG CƠ THỂ
TRONG CƠ THỂ
1.


1.
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
TRONG CƠ THỂ
TRONG CƠ THỂ
3.
3.
MỘT SỐ HỢP CHẤT CAO NĂNG
MỘT SỐ HỢP CHẤT CAO NĂNG
4.
4.
SỰ HÌNH THÀNH HỢP CHẤT CÓ
SỰ HÌNH THÀNH HỢP CHẤT CÓ
LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG ATP
LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG ATP
5.
5.
CHỨC NĂNG CỦA LIÊN KẾT GIÀU
CHỨC NĂNG CỦA LIÊN KẾT GIÀU
NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG

1.
1.
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM

Các liên kết giàu năng lượng là các liên kết
Các liên kết giàu năng lượng là các liên kết
phosphate có cấu trúc anhydride (ATP, ADP,
phosphate có cấu trúc anhydride (ATP, ADP,
acetylphosphate, aminoacetylphosphate,
acetylphosphate, aminoacetylphosphate,
pirophosphate, ), có cấu trúc enolphosphate
pirophosphate, ), có cấu trúc enolphosphate
(phosphoenolpyruvat), và phosphoguanidinphosphate
(phosphoenolpyruvat), và phosphoguanidinphosphate
(creatinphosphate), cũng như thioester (ví dụ acetyl-
(creatinphosphate), cũng như thioester (ví dụ acetyl-
CoA) và S-adenosylmethionin (ví dụ methinoin hoạt
CoA) và S-adenosylmethionin (ví dụ methinoin hoạt
động).
động).

2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG
TRONG CƠ THỂ
TRONG CƠ THỂ
- Năng lượng của liên kết giàu năng lượng là năng
- Năng lượng của liên kết giàu năng lượng là năng
lượng tự do giải phóng ra trong quá trình phản ứng hóa sinh
lượng tự do giải phóng ra trong quá trình phản ứng hóa sinh
có sự tham gia của các liên kết giàu năng lượng. Nghĩa là
có sự tham gia của các liên kết giàu năng lượng. Nghĩa là
trong hóa sinh thì năng lượng tự do của quá trình tạo chất

trong hóa sinh thì năng lượng tự do của quá trình tạo chất
trong đó có sự làm đứt mối liên kết cũ để tạo các liên kết
trong đó có sự làm đứt mối liên kết cũ để tạo các liên kết
mới không quan trọng bằng loại năng lượng tự do của phản
mới không quan trọng bằng loại năng lượng tự do của phản
ứng trong đó có sự chuyển nhóm nguyên tử giữa các hợp
ứng trong đó có sự chuyển nhóm nguyên tử giữa các hợp
chất theo kiểu phản ứng trao đổi.
chất theo kiểu phản ứng trao đổi.


Phản ứng thủy phân là một kiểu phản ứng trong đó
Phản ứng thủy phân là một kiểu phản ứng trong đó
có sự chuyển nhóm nguyên tử giữa phân tử của chất bị thủy
có sự chuyển nhóm nguyên tử giữa phân tử của chất bị thủy
phân và phân tử H2O.
phân và phân tử H2O.

Ví dụ: Phản ứng thủy phân glixin - glixin:
Ví dụ: Phản ứng thủy phân glixin - glixin:
2NH2-CH2-COOH NH2-CH2-CO-
2NH2-CH2-COOH NH2-CH2-CO-
NH-CH2-COOH + HOH
NH-CH2-COOH + HOH
- Những hợp chất mà khi thủy phân giải phóng
- Những hợp chất mà khi thủy phân giải phóng
ra năng lượng tự do từ 7 đến 10 kcal/mol được gọi là
ra năng lượng tự do từ 7 đến 10 kcal/mol được gọi là
các hợp chất giàu năng lượng.
các hợp chất giàu năng lượng.

- Một hợp chất giàu năng lượng điển hình, tồn
- Một hợp chất giàu năng lượng điển hình, tồn
tại trong thế giới sinh vật, từ cơ thể đơn bào đến
tại trong thế giới sinh vật, từ cơ thể đơn bào đến
động thực vật bậc cao là ATP (adenozin triphotphat).
động thực vật bậc cao là ATP (adenozin triphotphat).
2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ

Cấu tạo phân tử ATP có thể biểu diễn tóm tắt:
Cấu tạo phân tử ATP có thể biểu diễn tóm tắt:



2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
Khi thủy phân thì nhóm photphat cuối cùng của
Khi thủy phân thì nhóm photphat cuối cùng của
ATP được chuyển đến nhóm OH của H2O để tạo axit
ATP được chuyển đến nhóm OH của H2O để tạo axit
photphoric và ADP (adenozin - diphotphat).
photphoric và ADP (adenozin - diphotphat).

- ATP tức adenosin triphosphat. Phân tử này có
- ATP tức adenosin triphosphat. Phân tử này có
3 phần: một cấu trúc vòng có các nguyên tử C,H và N
3 phần: một cấu trúc vòng có các nguyên tử C,H và N
được gọi là adenin; một phân tử đường 5 carbon là
được gọi là adenin; một phân tử đường 5 carbon là
ribose và 3 nhóm phosphat kế tiếp nhau nối vào chất
ribose và 3 nhóm phosphat kế tiếp nhau nối vào chất
đường.
đường.


- Phân tử ATP phân giải, nhả năng lượng như
- Phân tử ATP phân giải, nhả năng lượng như
sau: với sự có mặt của nước, khi gãy liên kết giữa oxy
sau: với sự có mặt của nước, khi gãy liên kết giữa oxy
với nguyên tử phospho (P) cuối cùng thì tách ra một
với nguyên tử phospho (P) cuối cùng thì tách ra một
phân tử phosphat vô cơ (Pi), còn lại là Adenosi
phân tử phosphat vô cơ (Pi), còn lại là Adenosi
Diphosphat (ADP) và có 7kcal/mol được giải phóng.
Diphosphat (ADP) và có 7kcal/mol được giải phóng.


2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ

- Quá trình ngược lại tổng hợp ATP từ ADP và Pi
- Quá trình ngược lại tổng hợp ATP từ ADP và Pi
cũng phải cung cấp cho ADP một lượng năng lượng
cũng phải cung cấp cho ADP một lượng năng lượng
7Kcal/mol.
7Kcal/mol.
- Liên kết phosphat giàu năng lượng gồm:
- Liên kết phosphat giàu năng lượng gồm:


+ Liên kết acyl phosphat
+ Liên kết acyl phosphat


+ Liên kết enol phosphat
+ Liên kết enol phosphat


+ Liên kết amid phosphat
+ Liên kết amid phosphat


+ Liên kết thiophosphat
+ Liên kết thiophosphat


+ Liên kết anhydric phosphat
+ Liên kết anhydric phosphat




2.
2.
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
CÁC LIÊN KẾT GIÀU NĂNG
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
LƯỢNG TRONG CƠ THỂ
- Đặc điểm của liên kết phosphat
- Đặc điểm của liên kết phosphat
:
:
Liên kết nghèo NL Liên kết giàu NL
Bền vững Không bền
Khó bị thủy phân Dễ bị thủy phân
Giải phóng ít NL Giải phóng nhiều NL

3.
3.
MỘT SỐ HỢP CHẤT CAO NĂNG
MỘT SỐ HỢP CHẤT CAO NĂNG
Kiểu liên kết
Kiểu liên kết
Hợp chất
Hợp chất
G
G
0
0
Kcal/mol
Kcal/mol

Anhydritphosphoric
Anhydritphosphoric
(pyrophosphat)
(pyrophosphat)
Nucleositdiphosphat
Nucleositdiphosphat
ADP,GDP,XDP,UDP.
ADP,GDP,XDP,UDP.
Nucleosittriphosphat
Nucleosittriphosphat
ATP,GTP,CTP,UTP
ATP,GTP,CTP,UTP
NDP NMP + Pi (- 7)
NDP NMP + Pi (- 7)
NTP NDP + Pi (-7)
NTP NDP + Pi (-7)
Amidinphosphat
Amidinphosphat
(Guanidin
(Guanidin
phosphat)
phosphat)
Creatin phosphat
Creatin phosphat
Creatin phosphat
Creatin phosphat
Creatin
Creatin
Acginin phosphat
Acginin phosphat

Acginin phosphat
Acginin phosphat
Acginin + Pi (-10,5)
Acginin + Pi (-10,5)
Thioeste
Thioeste
Acetyl - CoA
Acetyl - CoA
Acyl - CoA
Acyl - CoA
AcetylCoA CoA SH
AcetylCoA CoA SH
+ Acetat (- 8,8)
+ Acetat (- 8,8)

4.
4.
SỰ HÌNH THÀNH HỢP CHẤT CÓ LIÊN
SỰ HÌNH THÀNH HỢP CHẤT CÓ LIÊN
KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG ATP
KẾT GIÀU NĂNG LƯỢNG ATP
ATP là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận
ATP là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận
chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết cho tế bào sử
chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết cho tế bào sử
dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được thế
dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được thế
năng hóa học cất giấu trong cấu trúc phân tử hữu cơ
năng hóa học cất giấu trong cấu trúc phân tử hữu cơ
Để đảm bảo được vai trò chính yếu của mình trong

Để đảm bảo được vai trò chính yếu của mình trong
trao đổi chất, lượng dự trữ ATP thường xuyên phải được
trao đổi chất, lượng dự trữ ATP thường xuyên phải được
hồi phục. ATP có thể theo những đường khác nhau:
hồi phục. ATP có thể theo những đường khác nhau:
- Phản ứng phosphoryl hóa ở mức cơ chất: đó là phản
- Phản ứng phosphoryl hóa ở mức cơ chất: đó là phản
ứng chuyển trực tiếp nhóm phosphate từ một dẫn xuất cao
ứng chuyển trực tiếp nhóm phosphate từ một dẫn xuất cao
năng đến ADP.
năng đến ADP.

- Phản ứng chuyển enol sang xeto của
- Phản ứng chuyển enol sang xeto của
phosphoenolpyruvat là phản ứng phát năng lượng mạnh do
phosphoenolpyruvat là phản ứng phát năng lượng mạnh do
đó có thể cặp đôi (kết hợp) với phản ứng tổng hợp ATP. Ví
đó có thể cặp đôi (kết hợp) với phản ứng tổng hợp ATP. Ví
dụ, phản ứng chuyển nhóm phosphate từ phosphocreatin
dụ, phản ứng chuyển nhóm phosphate từ phosphocreatin
sang ADP là rất quan trọng cho sự co cơ.
sang ADP là rất quan trọng cho sự co cơ.
- Phản ứng phosphoryl hóa oxy hóa: Phản ứng oxy
- Phản ứng phosphoryl hóa oxy hóa: Phản ứng oxy
hóa - khử sinh học (cũng như phản ứng quang hợp) thường
hóa - khử sinh học (cũng như phản ứng quang hợp) thường
làm phát sinh ra một gradient nồng độ proton H+ ở 2 phía
làm phát sinh ra một gradient nồng độ proton H+ ở 2 phía
màng. Năng lượng tự do của quá trình tiêu tán gradient
màng. Năng lượng tự do của quá trình tiêu tán gradient

proton H+ này được cặp đôi với phản ứng ATP, do đó mới
proton H+ này được cặp đôi với phản ứng ATP, do đó mới
có tên phosphoryl hóa oxy hóa.
có tên phosphoryl hóa oxy hóa.
- Phản ứng hình thành ATP bởi adenylatkinaza: Do cắt
- Phản ứng hình thành ATP bởi adenylatkinaza: Do cắt
nhóm pirophosphat làm phát sinh ra AMP. Enzyme
nhóm pirophosphat làm phát sinh ra AMP. Enzyme
adenylatkinaza sẽ xúc tác phản ứng:
adenylatkinaza sẽ xúc tác phản ứng:
2 ADP AMP + ATP
2 ADP AMP + ATP
Tiếp đó ADP lại được phosphoryl hóa bằng phản ứng
Tiếp đó ADP lại được phosphoryl hóa bằng phản ứng
đã mô tả ở trên.
đã mô tả ở trên.

5.
5.
CHỨC NĂNG CỦA LIÊN KẾT GIÀU
CHỨC NĂNG CỦA LIÊN KẾT GIÀU
NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG
Quá trình hình thành năng lượng từ các phản ứng
Quá trình hình thành năng lượng từ các phản ứng
sinh học tích lũy năng lượng dưới các liên kết cao năng,
sinh học tích lũy năng lượng dưới các liên kết cao năng,
năng lượng của liên kết cao năng biến đổi thành các công
năng lượng của liên kết cao năng biến đổi thành các công
khác nhau, thí dụ: các hợp chất cao năng cung cấp năng

khác nhau, thí dụ: các hợp chất cao năng cung cấp năng
lượng cho phản ứng tổng hợp, thẫm thấu, vận chuyển các
lượng cho phản ứng tổng hợp, thẫm thấu, vận chuyển các
chất, ngược với chênh lệch nồng độ, các công cơ học (co rút
chất, ngược với chênh lệch nồng độ, các công cơ học (co rút
cơ), phát quang sinh học.
cơ), phát quang sinh học.

Kết luận
Kết luận
Liên kết giàu năng lượng là liên kết xuất hiện
Liên kết giàu năng lượng là liên kết xuất hiện
giữa các nguyên tố không cùng loại trong cùng một
giữa các nguyên tố không cùng loại trong cùng một
chất
chất
( O
( O
~P, N~P, C~S ) nhưng không xuất hiện
~P, N~P, C~S ) nhưng không xuất hiện
giữa các nguyên tố cùng loại (N N, C C). Các
giữa các nguyên tố cùng loại (N N, C C). Các
hợp chất cao năng như ATP, CTP, GTP, UTP cung
hợp chất cao năng như ATP, CTP, GTP, UTP cung
cấp năng lượng cho quá trình sinh tổng hợp
cấp năng lượng cho quá trình sinh tổng hợp
protein, photpholipit, polysaccarit, trong đó ATP
protein, photpholipit, polysaccarit, trong đó ATP
được xem là hợp chất điển hình. Qua đó có thể thấy
được xem là hợp chất điển hình. Qua đó có thể thấy

được các liên kết giàu năng lượng trong các hợp
được các liên kết giàu năng lượng trong các hợp
chất cao năng có vai trò quan trọng trong hầu hết
chất cao năng có vai trò quan trọng trong hầu hết
hoạt động sống của cơ thể.
hoạt động sống của cơ thể.