Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 21

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1) Hệ thống điều khiển kết nối với các thiết bị trong nhà

2) Chuông báo và thiết bị nhận diện khuôn mặt để mở cửa tự động

3) Máy điều hoà nhiệt độ tắt/mở tự động

4) Đồ dùng nhà bếp tắt/mở tự động

5) Đèn chiếu sáng tắt/mở tự động

6) Hệ thống kiểm soát an ninh tự động

7) Thiết bị giải trí tầt/mở tự động

8) Tận dụng năng lượng mặt trời và gió tự nhiên

9)  Điều khiến các thiết bị trong nhà Dáng điện thoại, máy tỉnh bảng

  • Các thiết bị trong ngói nhà thông mình có điểm gì khác với các thiết bị thông thường?
  • Ngôi nhà thông mình có điểm gì khác với ngôi nhà thông thường?

=> Xem hướng dẫn giải

Quan sát hình 3.2.

Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 21

  • Hệ thống điều khiến và các đô dùng điện tự động trong ngôi nhà thông minh giúp ích gì cho con người?
  • Việc giảm sát hoạt động của các đỗ dùng điện trong nhà bằng điện thoại thông minh có thể giúp ích cho con người trong những trường hợp nào?
  • Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời khiến ngôi nhà thông mình có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông thưởng ?

=> Xem hướng dẫn giải

Em hãy cho biết các biểu hiện dưới đây thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh.

Người đi đến, đèn tự động bật lên; khi không có người, đèn tự động tắt.

Có màn hình hiến thị hình ảnh của khách ở cửa ra vào.

Có hệ thống điều khiến từ xa để cửa tự động mở.

Đúng 7 giờ sáng, rèm cửa tự động kéo ra để ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà.

Khi xuất hiện khói hoặc lửa, tín hiệu báo cháy phát ra.

Cửa tự động mở bằng cảm ứng vân tay.

Ti tự động mở những chương trình mà chủ nhà yêu thích.

=> Xem hướng dẫn giải

Em hãy mô tả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông minh mà em đã từng trông thấy hoặc sử dụng.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo, giải bài 3 công nghệ 6 sách mới, bài Ngôi nhà thông minh, sách chân trời sáng tạo NXBGD

Chào bạn Giải Công nghệ lớp 6 Bài 6 trang 45 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc của chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 6 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Công nghệ lớp 6 bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

❓Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể hiện trong Hình 6.1.

Trả lời:

Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên trong Hình 6.1 là:

  • Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
  • Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

2. Vải sợi hóa học

❓Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm gì khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên?

Trả lời:

Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:

  • Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên.
  • Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợi hóa học từ các sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học.

3. Vải sợi pha

Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?

Trả lời:

Vải sợi pha được dệt từ sợi pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau nên vải sợi pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi pha sau đây:

  • Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
  • Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).

Trả lời:

Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:

Vải sợ phaƯu điểm Nhược điểm

Vải KT

- Dễ giặt tẩy.

- Độ bền cao

- Dễ bị co rút

- Giặt lâu khô.

- Ít thấm mồ hôi

Vải PEVI

- Mặc vải mềm mại.

- Ít nhàu.

- Độ bền cao

- Dễ bị co rút.

- Ít thấm mồ hôi.

Câu 2

Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.

Trả lời:

Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha:

- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton

- Vải sợi hoá học: 100 % polyester

- Vải sợi pha:

  • 70% polyester- 30%viscose
  • 70% silk - 30% rayon
  • 50% tơ tằm- 50% viscose

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Câu 1

Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo.

Trả lời:

Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:

  • 100% cotton: đây là loại vải sợi thiên nhiên.
  • 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.

Câu 2

Với các loại quần áo không có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vò vải để nhận biết sự có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.

Trả lời:

Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau: Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.

Cập nhật: 12/01/2022

Công nghệ lớp 6 bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

  • Phần mở đầu
  • I. Một số nhóm thực phẩm chín
    • Khám phá (trang 22 Công nghệ 6 KNTT)
    • Luyện tập (trang 23 Công nghệ 6 KNTT)
  • II. Ăn uống khoa học
    • Luyện tập (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)
    • Khám phá (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)
    • Vận dụng (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Giải Công nghệ 6 bài 4 Thực phẩm và dinh dưỡng Kết nối tri thức bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.

Phần mở đầu

Làm thế nào để có được cơ thể cân đối, khoẻ mạnh? Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

Bài làm:

Để cơ thể cân đối khoẻ mạnh, chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập luyện thể dục đều đặn, ngủ đúng giờ.

I. Một số nhóm thực phẩm chín

Khám phá (trang 22 Công nghệ 6 KNTT)

Kể tên một số loại thực phẩm mà em biết. Hãy thử phân loại các thực phẩm đó thành các nhóm thực phẩm và đặt tên cho từng nhóm.

Bài làm:

Những thực phẩm mà em biết

  • Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: bánh mì, khoai tây, cơm, bún, rau xanh, trái cây
  • Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: thịt nạc, tôm, trứng, cá, sữa, các loại hạt như hạt điều.
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo: dầu thực vật, bơ, mỡ động vật.

Luyện tập (trang 23 Công nghệ 6 KNTT)

Sắp xếp các thực phẩm trong hình 4.2 vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ, nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất béo

Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 21

Bài làm:

Sắp xếp hình ảnh:

  • Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: ngô (d), gạo tẻ (h), rau bắp cải (g), mật ong (c)
  • Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: tôm (a), thịt bò (b),
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo: mỡ lợn (i), bơ (e)

II. Ăn uống khoa học

Luyện tập(trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Trong ba bữa sau, bữa nào đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí nhất? Vì sao?

Luyện tập Công nghệ lớp 6 trang 21

Bài làm:

Theo em bữa ăn số 3 đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí nhất. Vì bữa ăn số 1 chỉ có các loại rau xanh, bữa ăn số 2 quá nhiều chất đạm mà thiếu rau xanh. Bữa ăn số 3 kết hợp đa dạng các loại thực phẩm gồm cả chất xơ, chất đạm, tinh bột

Khám phá (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Theo em, việc xem chương trình truyền hình trong bữa ăn sẽ có tác hại gì?

Bài làm:

  • Xem truyền hình trong khi ăn sẽ không tập trung cho hoạt động ăn khiến cho mọi người không tập trung vào nhai và nuốt, sẽ không cảm nhận được mùi vị của thức ăn và chất dinh dưỡng không thể hấp thụ.
  • Không những vậy, nếu xem tivi trong bữa ăn sẽ không tạo được bầu không khí thân mật, vui vẻ giữa mọi người.

Vận dụng(trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

1. Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?

2. Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình

Bài làm:

1. Gia đình em thường sử dụng các thực phẩm trong một tuần: gạo tẻ, bún, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá, rau xanh, trái cây, sữa tươi. Việc sử dụng thực phẩm của gia đình em đã cân đối các chất dinh dưỡng, đảm bảo sức khoẻ.

2. Một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình:

- Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

- Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầy không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn.

- Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách.

- Uống đủ nước mỗi ngày.

......................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 6 bài 4 Thực phẩm và dinh dưỡng sách Kết nối tri thức.Ngoài tài liệu trên, VnDoc cũng đã biên soạn lời giải các môn khác sách Kết nối tri thức như: Toán lớp 6 Kết nối tri thức, Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức, Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức, Địa lí 6 Kết nối tri thức..... Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài chi tiết và đầy đủ các môn.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS