Đây là nội dung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất. Show
Theo đó, bổ sung một số hóa chất vào Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau: (tên hóa chất theo tiếng Việt kèm mã số HS để tham khảo) - Amoniac (khan): 28141000; Axetylen: 29012910; Clo: 28011000; Flo: 28013000; - Hydro: 28041000; Hydro florua: 28111100; Hydro sunphua: 28111990; - Lưu huỳnh dioxit: 28112920; Axit nitric: 28080000; Photpho (trắng, vàng, đỏ): 28047000. * Tiền chất công nghiệp nhóm 1: - Cyclopentyl bromua: 29033990; Cyclopentyl clorua: 29038900; Cyclopentyl magie bromua: 29319090; - o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril): 29269000; o-Bromo benzo nitril (2-Bromo benzo nitril): 29269000; Propiophenon: 29143900. Ngoài ra, bổ sung quy định các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau: - Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân. - Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%. Nghị định 82/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2022; Khoản 14 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP sửa đổi Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày 22/12/2022. \>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã được Nhà nước quy định rõ tại nghị định 113/2017/NĐ. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khi nhập khẩu hóa chất thuộc danh mục phải làm khai báo thì đều cần thực hiện thủ tục này mới được thông quan. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về thủ tục khai báo hóa chất một cách chi tiết nhất để bạn nắm rõ. I. Hóa chất là gì ?Bất kỳ ai trong chúng ta đều ít nhiều sử dụng các hóa chất và sản phẩm làm từ hóa chất, bởi tính ứng dụng của chúng rất cao trong điều chế, sản xuất các mặt hàng thông dụng với cuộc sống hàng ngày. Vậy bạn có biết hóa chất là gì? 1. Hóa chất là gì?Bạn có thể hiểu đơn giản định nghĩa của hóa chất theo giải thích của Luật hóa chất 2018: “Hóa chất là một đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất, được con người khai thác, tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.” Cụ thể, chất ở đây là đơn chất, hợp chất hoặc tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến. Hóa chất là hỗn hợp chất khi nó được tập hợp từ hai hoặc nhiều chất mà giữa các chất này không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường. Theo định nghĩa của khoa học hóa học thì hóa chất tồn tại ở nhiều trạng thái khác nhau như thể rắn, lỏng, khí và plasma,… Tuy nhiên, những trạng thái này có thể thay đổi dưới tác động của nhiệt độ hay áp suất. 2. Tại sao phải khai báo nhập khẩu hóa chấtCác mặt hàng hóa chất thường được nhập khẩu từ nước khác về Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,... trong nước. Đây là mặt hàng cực kỳ phức tạp về tính chất nên đòi hỏi Nhà nước phải quản lý, giám sát chặt chẽ từ khâu sản xuất, kinh doanh, mua bán cho đến sử dụng hoá chất. Ngoài ra, việc khai báo hóa chất nhập khẩu là một bước quan trọng trong quy trình làm thủ tục thông quan lô hàng. Để lô hàng hóa chất được thông quan, bắt buộc các doanh nghiệp nhập khẩu phải khai báo nhập khẩu hóa chất, mới đủ điều kiện để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương. Đó là lý do vì sao Nhà nước đã ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, trong đó có quy định rõ về danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hóa chất cũng phải thực hiện khai báo với cơ quan nhà nước trước khi làm thủ tục hải quan. II. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩuKhai báo hóa chất khi nhập khẩu được quy định tại các văn bản sau:
III. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chấtTại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã quy định rõ về giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất, áp dụng với các sản phẩm nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, cụ thể:
Người khai báo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của thông tin, các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất, qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương. Nếu phát hiện có sai trái sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. IV. Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chấtTại Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định cụ thể về thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất đối với các hóa chất nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất. Quy định cụ thể về thông tin bảo mật khi khai báo hóa chất bao gồm: Thông tin bảo mật của bên thực hiện khai báo
Những thông tin không được coi là các thông tin bảo mật
V. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chấtBên cạnh danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, còn có những trường hợp hóa chất nhập khẩu miễn khai báo hóa chất. Điều này được nêu tại theo Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP cụ thể như sau:
VI. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quanMẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất thuộc danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã hoàn thành khai báo và được thông quan nêu rõ tại Phụ lục 10, ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT. STT Thông tin phản hồi 1 Số tờ khai hải quan 2 Thông tin tờ khai hải quan 3 Mã loại hình 4 Mã phân loại hàng hóa 5 Mã phương thức vận chuyển 6 Hải quan 7 Năm đăng ký 8 Ngày đăng ký 9 Mã người ủy thác nhập khẩu 10 Tên người ủy thác nhập khẩu 11 Mã người xuất khẩu 12 Nước xuất khẩu 13 Số lượng 14 Tổng trọng lượng 15 Địa điểm lưu kho hàng 16 Ngày hàng đến 17 Tổng giá trị hóa đơn 18 Mã số hàng hóa 19 Mô tả hàng hóa 20 Mã nước xuất xứ 21 Mã biểu thuế nhập khẩu 22 Số lượng 23 Đơn giá hóa đơn 24 Trị giá hóa đơn VII. Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc giaNếu sản phẩm mình muốn nhập khẩu nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất thì tổ chức, cá nhân cần đăng nhập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia và tiến hành khai báo hóa chất theo mẫu sau: 1. Tên tổ chức, cá nhân: 2. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh//hợp tác xã: 3. Địa chỉ trụ sở chính: 4. Điện thoại Fax 5. Loại hình hoạt động: Sản xuất □; Kinh doanh □; Sử dụng □; 6. Địa chỉ hoạt động: Sản xuất □; Kinh doanh □; Sử dụng □; 7. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất: 8. Thông tin hóa chất nhập khẩu STT Tên thương mại Trạng thái vật lý Thông tin hóa chất và tên thành phần Mã số HS Khối lượng nhập (kg/tấn/lít) Xếp loại nguy hiểm Mục đích nhập khẩu Xuất xứ Tên Hóa chất Mã số CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 2 n 9. Số hóa đơn (invoice): Ngày ký hóa đơn: 10. Công ty xuất khẩu: Quốc gia: 11. Tệp invoice đính kèm: 12. Tệp phiếu an toàn đính kèm: 13. Thông tin khác - Họ tên người đại diện Chức vụ - Người phụ trách khai báo Số điện thoại liên hệ: VIII. Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chấtTại Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã nêu rõ, danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này, trong đó đã liệt kê 1156 hóa chất thuộc danh mục phải khai báo. |