Mẹo làm câu tường thuật

Câu tường thuật, hay còn gọi câu trực tiếp gián tiếp, là một trong những ngữ pháp tiếng Anh bạn cần phải học. Với câu trực tiếp gián tiếp bạn hoàn toàn có thể tự tìm phương pháp để học ngoại ngữ tại nhà bởi nó xuất hiện thường trong giao tiếp hàng ngày của bạn, mỗi ngày bạn sẽ được nghe các câu nói từ những người khác nhau, và một khi bạn muốn thuật lại những câu nói đó cho người khác tiếp nhận thông tin cùng với bạn, thì tất nhiên bạn sẽ dùng đến câu tường thuật. Vậy hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ tổng hợp đầy đủ bài học về câu tường thuật và phần ứng dụng bài tập câu tường thuật để bạn có thể dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh tại nhà hàng ngày nhé.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported speech), còn được gọi là câu gián tiếp trong tiếng Anh, sử dụng khi muốn thuật lại hay kể lại lời của người khác nói. Nói đơn giản hơn thì câu tường thuật là câu chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp bằng hình thức tường thuật.

Mẹo giúp cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Khi muốn chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần thay đổi một số thành phần trong câu như đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và lùi thì của câu trực tiếp. Có 4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp chuẩn xác nhất: 

Bước 1: Hãy chọn từ tường thuật phù hợp

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta thường sử dụng 2 động từ tường thuật là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell).

Cấu trúc câu tường thuật:

S + said/ told (sb) + (that) + S + V

Lưu ý sự khác nhau giữa told và said:

  • Khi muốn thuật lại rằng S nói với người khác bắt buộc phải dùng told
  • Nếu không muốn nhắc đến người này ta dùng said

Ví dụ:

  • Jenny said (that) she bought new car.

=> Jenny told Kelly (that) she bought new car.

Ngoài said told chúng ta có thể sử dụng thêm nhiều từ tường thuật khác để diễn tả rõ hơn tính chất của lời nói như: asked, announced, suggested, promises, denied… Tuy nhiên những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to-V.

asked sb to-V

denied V-ing

suggested V-ing

Mẹo làm câu tường thuật

Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật sao cho hợp lý 

Như đã nói ở phía trên, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì khi việt lại thành câu tường thuật. Dưới đây là bảng các thì trong tiếng Anh khi được lùi một thì :

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn

ví dụ: play

Quá khứ đơn

=> played

Hiện tại tiếp diễn

is/are playing

Quá khứ tiếp diễn

=> was/were playing

Hiện tại hoàn thành

have/has played

Quá khứ hoàn thành

=> had played

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have/has been playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

=> had been playing

Tương lai đơn

will play

Tương lai đơn trong quá khứ

=> would play

Tương lai tiếp diễn

will be playing

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

=> would be playing

Tương lai hoàn thành

will have played

Tương lai hoàn thành trong quá khứ

=> would have played

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been playing

Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

=> would have been playing

Quá khứ đơn

played

Quá khứ hoàn thành

=> had played

Quá khứ tiếp diễn

was/were playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

=> had been playing

Quá khứ hoàn thành

had played

Quá khứ hoàn thành (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)

=> had played

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)

=> had been playing

Lưu ý:

– Một số Modal verbs có thể lùi thì:

  • Can →  Could
  • May → Might
  • Must/ Have to →  Had to

Ví dụ:

  •  “You can finish work at 5.30 ”, Brown told Holly. 

=> Brown told Holly could finish work at 5.30

Không lùi thì với: might, could, would, should, ought to

Ví dụ:

  • Jane said, “You should cut short hair”.

=> Jane said I should cut short hair.

Không lùi thì khi câu trực tiếp là một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

  • Grandfather said, “The sun rises in the East and sets in the West”. 

=> Grandfather said The sun rises in the East and sets in the West.

Mẹo làm câu tường thuật

Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu trong câu trực tiếp gián tiếp

Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật
Đại từ nhân xưng I

We

You

He, She

They

I, we

Đại từ sở hữu  Mine

Ours

Yours

His, hers

Theirs

Mine, Ours

Tính từ sở hữu My

Our

Your

His, her

Their

My, Our

Tân ngữ Me

Us

You

Him, her

Them

Me, us

Lưu ý: Khi muốn tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ sở hữu không đổi.

Bước 4: Đổi lại các từ chỉ nơi chốn và thời gian phù hợp

Các từ chỉ nơi chốn, thời gian trong là dấu hiệu nhận biết các thì trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy bạn nên ghi nhớ thật kĩ phần này bởi nó sẽ xuất hiện rất nhiều trong bài tập câu trực tiếp gián tiếp.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
This

These

Here/ Overhere

Now

Today

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow

The day after tomorrow

Ago

This week

Last week

Next week

That

Those

There/ Overthere 

Then/ at the time

That day

The day before/ the previous day

Two days before

The day after/ the next/ the following day

Two days after/ in two days’ time

Before

That week

The week before/ the previous week

The week after/ the following/next week

Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ có được chia thành 2 loại là câu hỏi Yes/No question Wh-Question

1. Câu tường thuật câu hỏi Yes/No Question

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường được bắt đầu bằng động từ tobe hoặc trợ động từ

Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong dạng câu hỏi Yes/No question vẫn đầy đủ các bước như chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ…, tuy nhiên cần lưu ý 2 điều sau:

  • Dùng động từ giới thiệu ask hoặc inquire, wonder, want to know…. + liên từ
  • Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No question:

S + asked (+ Sb) + if/whether + S + V

=> S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • She said, “Do you like cherry?” 

=> She asked me if/whether I like cherry. 

2. Câu tường thuật câu hỏi Wh-Question

Mẹo làm câu tường thuật

Dạng câu hỏi Wh-Question là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Who, When, What, How, Where,.… Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi Wh-Questions tương tự các bước chuyển sang câu tường thuật ban đầu, tuy nhiên cần chú ý những điểm sau:

  • Lặp lại từ để hỏi ngay sau động từ giới thiệu
  • Thay đổi trật tự câu thành câu trần thuật

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-Question:

S + asked (O) + What/ When/ How/ Who… + S +V

=> S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + What/ When/ How/ Who… + S + V

Ví dụ:

  • “What time do you go home?”, my sister asked me 

=> My sister want to know what time I go home. 

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

1. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:

S + told + O + to V-infi

Ví dụ:

  • “Please call me, Daniel.” Jane said.

=> Jane told Daniel to call her.

2. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

S + told + O + not to V-infi

Ví dụ:

  • “Don’t eat in class!” the driver said. 

=> The teacher told the students not to eat in class.

Lưu ý: Một số từ tường thuật phổ biến khi chuyển sang ở dạng câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, command, remind….

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

1. Câu điều kiện loại 1: là điều kiện có thật, có thể xảy ra:

Chúng ta áp dụng quy tắc chung của câu gián tiếp là lùi thì

Ví dụ:

  • A boy said, “If I win a lottery, I’ll buy a race car” 

=> A boy said If he won a lottery, he would buy a race car.

2. Câu điều kiện loại 2 và 3: là điều kiện không có thật, giả sử:

Chúng ta giữ nguyên, không đổi thì.

Ví dụ:

  • Children said, “If I had a time machine, I would go back to the past”.

=> Children said If they had a time machine, they would go back to the past.

Bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi có đáp án

Mẹo làm câu tường thuật

Bài 1: Sửa lỗi sai trong bài tập dưới đây:

  1. Sarah told to Laura to give her a hand.
  2. Brian asked her whether did she like badminton or not.
  3. Jack promised her friend that he would expect to see her next Sunday.
  4. Tom said his mother that he would go to work in Ho Chi Minh city the next week.
  5. Her mother ordered her do not go out with him the previous day.

Bài 2: Viết lại câu với bài tập câu trực tiếp gián tiếp dưới đây:

1. “Give me the mirror,” she told him.

→ She asked him

 2. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.

→ She asked her friend

3. “Would you like to go party with me?” she said to Paul. 

→ She invited Paul

4. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.

→ I asked Jessi

5. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.

→ She told Daniel that

6. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope

→ She apologized

7. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.

→ Staff said that

8. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.

→ My sister begged me

Đáp án:

Bài 1:

  1. told to ➔ told
  2. did she like ➔ she liked
  3. next Sunday ➔ the next Sunday
  4. said ➔ said to/told
  5. do not go ➔ not to go

Bài 2:

  1. She asked him to give her the mirror.
  2. She asked her friend which shoes she liked best.
  3. She invited Paul to go party with her.
  4. I asked Jessi whether she was enjoying novel.
  5. She told Daniel that she would phone him the day after.
  6. Hope apologized to Suga for giving him the wrong number.
  7. The notice said that breakfast would not be served after 10 a.m.
  8. My sister begged me to come to help her with the assignment.

Trên đây là bài tổng hợp về câu tường thuật, bạn hãy cất ngay ngữ pháp tiếng Anh này vào trí nhớ của mình luôn nhé, vì bạn sẽ không bao giờ phải loay hoay với cách lùi thì trong câu tường thuật hay gặp rắc rối với phần bài tập câu trực tiếp gián tiếp nữa đâu. Ngoài cấu trúc câu tường thuật, Step Up xin gửi bạn sách học nhanh từ vựng tiếng Anh nhẹ nhàng hơn để bạn kết hợp cùng phần ngữ pháp tiếng Anh đã học, giúp bạn nâng cao kĩ năng tiếng Anh thành thạo luôn nhé!

Tiếng Anh Free chúc bạn học tốt và sớm thành công!

Mẹo làm câu tường thuật

Các từ tìm kiếm liên quan tới câu tường thuật:

câu tường thuật câu hỏi

câu tường thuật dạng câu hỏi

câu hỏi tường thuật

câu tường thuật asked

bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi

bài tập reported speech wh-questions

câu tường thuật yes no

cấu trúc asked sb