PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN21 / 12 2018 Môn Sinh Quản Trị Show
Tiếp phần hệ thống kiến thức về đột biến gien, Flat World sẽ tổng hợp các dạng bài tập thường găp và phương pháp giải bài tập đột biến gien. Việc học các dạng bài điển hình sẽ giúp tích kiệm thời gian luyện đề của các sĩ tử, qua đó sẽ giúp giảm áp lực ôn thi đai học. DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ
+ Mất 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm 2 . + Mất 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .
+ Thêm 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô tăng 2 . +Thêm 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
+ Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 . + Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 . + Gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X + Sơ đồ: A – T ¦ A – 5-BU ¦ 5-BU – G ¦ G – X + Gây đột biến thay thế cặp G –X bằng cặp T –A hoặc X – G + Sơ đồ: G – X ¦ EMS – G ¦ T (X) – EMS ¦ T – A hoặc X – G DẠNG 2: LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN
– Mất: Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu . – Thêm: Gen đột biến dài hơn gen ban đầu – Thay cặp nucleotit không bằng nhau. DẠNG 3: LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN:
– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không thay đổi . – Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi . DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM + Đột biến Câm: xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi + Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi + Đột biến Vô nghĩa: – tạo bộ ba quy định mã kết thúc + Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới Dạng 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN VD1:Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
Giải (theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ) Theo đề → lùn do ĐB trội và có 10-2= 8 em lùn do đột biến TS alen =100000×2; số alen ĐB = 8 → Tần số ĐB gen = 8/200000 = 0,004%. (Đáp án: A) *Các ví dụ DẠNG 1. Xác định dạngđột biếnliên quan tới sốliên kết hyđrô và axit amin
–Đột biến genlàm gen mới không thay đổichiều dài genvà sốliên kết hyđrô, số aanhưng làm phân tửprôtêincó 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặpnuclêôtitnày bằng 1 cặpnuclêôtitkhác. – Đột biến gen không thay chiều dài nhưng + Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X; + Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T. – Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúcdịch mã. – Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổiaxit amin DẠNG 2. Bài tậpđột biến gen, xác đinh sốnuclêôtit, sốliên kết hiđrô… Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền. Ví dụ 1.Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a. Hướng dẫn – Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác NA= 4080×2/3.4 = 2400. A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5. – Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X. – Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1 => Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481. => Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881. Ví dụ 2.Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. Hướng dẫn – Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X. – Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3×390)/2 = 250. Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391. Ví dụ 3.Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi. Hướng dẫn – Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G – 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900. – Gen d có A = T = 899; G = X = 600. Ví dụ 4.Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến. Hướng dẫn
– Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.
– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600. – Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600. => G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599. Ví dụ 5.Gen A dài 4080Aobị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng Hướng dẫn N = 2l/3,4=2400 Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp.
Bài 2Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Bài 3.Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l Bài 4.Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ? Bài 5.Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào? Bài 6.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu? Bài 7.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ? Bài 8.Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ? Bài 9.Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng zđột biến ? Bài 10.Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là? Danh mục
BÀI VIẾT NỔI BẬT
Phương pháp:Áp dụng các công thức:CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4(Å); 1nm = 10ÅCT tính số liên kết hidro : H=2A +3GSố nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).Cách giải:2A+3G=2600G-A=200→A=T=400G=X=600Ta thấy alen b nhiều hơn alen B 1 liên kết hidro → đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit A -T thành G - X (do đề cho là đột biến điểm, không thể là đột biến thêm cặp vì không có cặp nào liên kết bởi 1 lk hidro).I sai,II đúngIII sai, do đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G -X nên Xb = 610IV đúng,Chọn C |