Đề cương hóa 8 học kì 1 có đáp án đưa ra những trọng tâm cần ôn tập trong môn Hóa lớp 8, bên cạnh đó là các dạng bài tập đi kèm giúp các em nắm vững kiến thức và vận dụng vào giải bài tập liên quan hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây: Show
A. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 học kì 11. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ?
3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất
Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết:
4. Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức.Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Biểu thức: x × a = y × b. B có thể là nhóm nguyên tử, ví dụ: Ca(OH)2, ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng: Tính hóa trị chưa biết: biết x, y và a (hoặc b) tính được b (hoặc a) Lập công thức hóa học khi biết a và b:
Lấy x = b hoặc b' và y = a hay a' (Nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b) 5. Sự biến đổi của chất
6. Phản ứng hóa học
7. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B → C + D
8. Phương trình hóa học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Ba bước lấp phương trình hóa học: Viết sơ đồ phản ứng, Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 9. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. ) %2C%5C%20M%3D%5Cfrac%7Bm%7D%7Bn%7D%5Cleft(g%5Cright)) Thể tích khí chất khí: Ở điều kiện tiêu chuẩn: ) Ở điều kiện thường: ) 10. Tỷ khối của chất khí. Khí A đối với khí B: Khí A đối với không khí: B. Các dạng bài tập luyện tậpDạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chấtPhân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trịCâu 1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO; NO2; N2O3; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4; Al(HSO4)3; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcChọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + O2 → Al2O3 2/ K + O2 → K2O 3/ Al(OH)3 → Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O 5/ Al + HCl → AlCl3 + H2 6/ FeO + HCl → FeCl2 + H2O 7/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 9/ Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3 10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl 11/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O 12/ Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl 14/ P + O2 → P2O5 15/ N2O5 + H2O → HNO3 16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2 17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu 18/ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 19/ SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O 20/ KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính: Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam? Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa họcCâu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3, Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa họcBài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học? Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3 Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
Đề cương gồm 2 phần lý thuyết và các dạng bài tập, các bạn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung. Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm học 2023 - 2024
................................Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo. |