Năng nổ có nghĩa là gì năm 2024

- t. Tỏ ra ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung. Một thanh niên năng nổ. Làm việc năng nổ.

nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

năng nổ

năng nổ

  • adj
    • ditigent, zealous

"năng nổ" câu"năng nổ" Tiếng Anh là gì"năng nổ" Tiếng Trung là gì

Nghĩa

Điện thoại

  • t. Tỏ ra ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung. Một thanh niên năng nổ. Làm việc năng nổ.
  • năng ph. Hay, thường: Dao năng liếc thì sắc, người năng chào thì quen (tng). Năng...
  • nổ đgt 1. Bật ra mạnh mẽ và phát thành tiếng: Tiếng pháo đâu đây bỗng nổ giòn...

Câu ví dụ

  • Bạn tỏ ra bốc đồng & năng nổ trong các mối quan hệ.
  • Thái độ năng nổ hơn của New Delhi đã bắt đầu rồi.
  • Người của anh ta năng nổ lắm, nhưng toàn đi sai chỗ.
  • Ai đã từng năng nổ bao nhiêu trong công việc nhà Chúa?
  • Liệu anh còn khả năng nổ súng khi thực hiện nhiệm vụ?
  • Chương 1: Giảng viên vờ năng nổ, đột nhiên xuất hiện
  • Tôi vô cùng ngạc nhiên trước tính năng nổ của ông.
  • “Một bên là một Tổng thống rất năng nổ [Trump].
  • Cô ấy cũng rất năng nổ trong PTA ở địa phương của mình!
  • Sự năng nổ và nhiệt tình đang đứng về phía chúng tôi.”
  • thêm câu ví dụ: 1 2 3 4 5

Những từ khác

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Có người cho rằng : những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh ,còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.

Theo bác @dongtrang thì: Trong Việt Ngữ chính tả tự vị của Lê Ngọc Trụ có định nghĩa từ ''nắng'' nhưng phụ chú đây là từ đệm hay từ đôi, tức không dùng một mình và định nghĩa ''nắng-nỏ'' là gắng gỏi.

Theo ý tôi thì 'nắng nỏ' ý nói nắng nôi, mưa nắng... nghĩa rộng là vất vả, cực nhọc...

Không biết kiến giải nào đúng, mong các cao nhân trợ giúp

  • > Theo từ điển Việt - Việt của Soha (tratu.soha.vn) thì từ "nỏ" có 3 nghĩa:
    - Danh từ: khí giới hình cái cung, có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên. Vd: giương nỏ bắn chim. Đồng nghĩa: ná. - Tính từ: khô đến mức như không còn một chút chất nước nào cả. Vd: củi nỏ dễ cháy - Phụ từ: (Phương ngữ) không, chẳng. Vd: nỏ có chi.

Như vậy nỏ trong "nắng nỏ" là tính từ. "Nắng nỏ" là nắng khô, nắng hạn. Còn nghĩa bóng có lẽ như bác nói, là khó khăn, gian nan.

> Tôi xem các từ điển bây giờ cũng vậy, nhưng không biết có nghĩa cổ, ít dùng nào khác không, chắc phải xem các từ điển và văn bản cổ mới rõ được.

lathanhvien thích bài này.

> Nghĩa cổ có 1 nghiã mình biết.

- Nỏ = không Mẹ cũng hay xài từ "nắng nỏ" khi mình đi ngoài trời nắng về mà không đội nón.

Quê mình vẫn còn xài rất nhiều từ cổ nên mình đoán đó là từ cổ. Hi vọng giúp được chút gì cho bạn.

> Chắc mình phải mày mò cổ học để biết thêm đây đó:

Chỉ suy, không cổ. Chỉ khổ, công suy. : D

Bọ Cạp ModeratorThành viên BQT

Chinh phụ ngâm ấn bản năm 1929 giải thích thế này, cũng gần như mọi người giải thích thôi.

Các file đính kèm:

> Trượng phu năng nỏ cung tên

Trăm bề quốc sự gác bên khuê tình.

Câu này nỏ do nỗ 努 nghĩa là cố gắng, gắng gỏi. Nghĩa này học giả Lê Ngọc Trụ giải thích cũng rất hợp lý. Nỏ còn có nghĩa là gắng giúp, đảm đang nữa. Tiền chì mua được cá tươi, Mua rau mới hái mua người nỏ nang.

> Trước đây học thơ Nguyễn Duy có câu " Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh". Nhớ là thầy dạy văn giải thích nỏ= nổ= nẻ (nứt). Không biết có đúng không? > Như vậy bản này giải thích nắng nỏ=khó nhọc, không như bác dongtrang đã viết.

Còn câu này thì 'nắng nỏ' có thể lại thêm 1 nghĩa nữa.

> Mấy câu này không biết chữ Nôm viết ra sao, có thể đọc nhầm chăng:

Trượng phu năng nổ cung tên Trăm bề quốc sự gác bên khuê tình.

> Riêng câu sau thì bản này không đúng so với nguyên tác.

Nguyên tác là 'Mã đầu minh đích. Thành thượng duyên can'. Dịch sát nghĩa là Tên reo đầu ngựa, giáo dan mặt thành

> Ngày xưa ở quê mình vẫn còn dùng từ "nỏ". Nỏ có nghĩa là khô thôi. Ví dụ quần áo nỏ rồi cất vào đi. Nhưng bây giờ thì mình thấy ít dùng mà chuyển hết thành khô rồi. > Theo bản chữ nôm chép tay thì có bản chép là nắng nỏ và có bản chép là năng nỏ. Không phải năng nổ. Còn trăm bề là chép sai, tôi xin đính chính lại là chăm bề. > Theo ĐNQA tự vị thì:

Như vậy, chữ 弩 đọc là 'nổ' cũng được, đọc là 'nỏ' cũng được, mà đọc theo âm Hán là 'nỗ' cũng được nữa. Hiểu là 'nổ' (súng) cũng được mà hiểu là 'cái nỏ' cũng vẫn đúng. Kể cả từ 'nỗ lực' vốn có chữ riêng mà có khi vẫn dùng chữ 'nổ' này mới kỳ.

Vậy thì câu sau:

đọc là "Trượng phu năng nổ cung tên" vẫn đúng, và từ 'năng nổ' bây giờ vẫn dùng, với nghĩa gắng gỏi.

Có lẽ từ này giống từ mà cụ Phan dùng trong bài thơ vĩnh biệt: "Gắng gổ, anh em, này gắng gổ! Nhờ anh em chuộc nợ ba sinh".

> Chữ Nôm là vậy đó, 1 chữ nhiều cách đọc dẫn đến nhiều nghĩa.

Lại nhớ bài về 'đỗ đạt' của bác @khiconmtv . Nếu giờ viết chữ 弩 炮 đưa cho người Tàu đọc, họ sẽ hiểu là cái nỏ và khẩu pháo chứ không hiểu là tiếng pháo nổ như người Việt.

> Chữ Nôm là dùng để thoát Tàu, nhưng chính nó lại đẩy người học vào mớ lộn xộn khác, nửa nạc nữa mỡ.

Tính ra dùng chữ cái latin để viết tiếng Việt là tốt nhất. Ngay cả TQ nó cũng phải dùng chữ latin để nhập liệu kiểu pingyin cực kỳ tiện lợi.

> Biết sao giờ, các cụ đã dùng rồi chẳng thể thay đổi quá khứ được. Giờ đôi khi cũng phải chấp nhận bất hợp lý, như trong cách viết tiếng Việt vậy.

Một VD khác, câu sau:

Hai chữ 占占 âm Hán Việt là chiêm-chiếm, nhưng có thể đọc là chơm chởm, chăm chắm, chềm chệm... mà những từ đó lại nghĩa khác nhau

> Công nhận, chữ Nôm là quá khứ, là 1 phần của tiếng Việt. Thôi thì xem như một bài học lịch sử về ngôn ngữ.

Chỉ mong chúng ta làm cho tiếng Việt càng tốt hơn chứ đừng phá nát nó như một ông TS PGS gì đó đang quyết tâm làm chỉ để thỏa cái tôi của ông ta.

> Nhân tiện bàn về "cái tốt nhất". Phải chăng: Cái tốt nhất = Cái hợp nhất!? Như vậy: Giải pháp tốt nhất là giải pháp hợp tình thế nhất. Người bạn tốt nhất là người bạn hợp gu nhất. Chữ viết tốt nhất là chữ viết hợp diễn đạt nhất. ???

Chia sẻ trang này

Từ nó nặng nghĩa là gì?

Định nghĩaĐảm đang, lanh lợi.

Cao thường có nghĩa là gì?

Tính từ Cao cả, vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần.

Nó có nghĩa là gì?

“Nỏ” là “không”. “Ngái ngô mô mà nỏ chộ” (“Xa xôi gì mà chẳng thấy”). Người Anh (hay người Mỹ) thích từ này quá, vì nó gọn, nó ít chữ cái, nó quả quyết, rứa là họ lấy về, và do tiếng họ không có dấu thanh điệu nên họ bỏ dấu hỏi đi, thành ra “no” rồi đọc theo cách của họ là “nâu”.

Nó nặng có nghĩa là gì?

Đầy đặn, phổng phao.

Chủ đề