Ngày 21 2 là ngày gì năm 2024

Your browser does not support the audio element.

BNEWS Lịch âm 21/2 nhanh nhất và chính xác nhất. Xem Lịch vạn niên hôm nay và ngày mai. Xem giờ hoàng đạo và giờ đẹp hôm nay 21/2 là những giờ nào, chuyển đổi lịch âm - dương 2024.

Theo cuốn Tìm hiểu văn hóa phương Đông - Âm dương đối lịch năm Giáp Thìn 2024 của Nhà xuất bản Thanh Hóa, hôm nay thứ 4 ngày 21/2 dương lịch tức ngày 12/1 âm lịch. Hôm nay là ngày Ất Mão, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn Nạp âm: Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) - Hành Thủy Tiết Vũ Thủy - Mùa Xuân - Ngày Hắc Đạo Chu Tước Việc nên làm và không nên làm ngày 21/2 Nhị thập bát tú: Sao Bích Việc nên làm: Vạn sự tốt lành, tốt nhất cho việc hôn nhân, kinh doanh, buôn bán, khai trương, xuất hành, may áo, làm việc thiện, xây cất, chôn cất, làm thủy lợi, chặt cỏ phá đất. Việc không nên làm: Sao Bích toàn kiết, không kiêng kỵ việc gì.

Ngoại lệ: Sao Bích vào các ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Đặc biệt là ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát. Giờ đẹp hôm nay 21/2 Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp. Các tuổi hợp - xung hôm nay 21/2 Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Tuất. Tam hợp: Hợi, Mùi Tuổi xung ngày: Tân Sửu, Tân Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Dậu Tuổi xung tháng: Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp Thân Hướng xuất hành ngày 21/2 Ngày xuất hành: Bảo Thương - Xuất hành thuận lợi, cầu tài lộc thuận buồm xuôi gió, làm mọi việc đều tốt. Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông

Giờ xuất hành:

Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

* Ngày 21-2-1950 khai mạc Đại hội lần thứ nhất Đoàn thanh niên cứu quốc và Liên đoàn thanh niên Việt Nam tại Việt Bắc. Hơn 400 đại biểu của Bắc - Trung - Nam (cả những vùng và thành phố bị tạm chiếm) về dự, nêu cao quyết tâm "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng". Đại hội đã đặt cơ sở thống nhất tư tưởng và hành động cho thanh niên, định rõ nhiệm vụ và địa vị của thanh niên trong giai đoạn chuyển mạnh sang tổng phản công. Tại đại hội đồng chí Trường Chinh, Tổng Bí thư Đảng đã nói chuyện về "Lý tưởng của thanh niên Việt Nam".

* Nhà soạn kịch Lưu Quang Thuận sinh nǎm 1921 tại thành phố Đà Nẵng, qua đời ngày 21-2-1981. Từ nǎm 1937 ông vào sống ở Gia Định bắt đầu sáng tác vǎn học đǎng trên các báo ở Sài Gòn. Nǎm 1943, ông trở ra Hà Nội, viết báo, làm thơ, soạn kịch. Từ nǎm 1946, ông tham gia kháng chiến chống Pháp, có sáng kiến thành lập tạp chí Sân khấu và nhà xuất bản Hoa Lư ở Hà Nội. Sau đó làm việc ở đài Tiếng nói Việt Nam tại chiến khu Việt Bắc.

Lưu Quang Thuận là tác giả nhiều vở kịch thơ được công chúng tán thưởng như: Yến Ly, Lê Lai đổi áo, Kiều Công Tiễn, Hoàng Hoa Thám, Nàng Si Ta, Tấm Cám, Mối tình Điện Biên và các tập thơ: Tóc thơm, Việt Nam yêu dấu, Lời thân ái, Mừng đất nước, Cảm ơn thời gian...

* Nhà thơ, nhà báo Nguyễn Mỹ sinh ngày 21-2-1936, quê ở tỉnh Phú Yên, hy sinh nǎm 1971 ở tỉnh Quảng Nam.

Ông đi bộ đội từ nǎm 16 tuổi, rồi tập kết ra miền Bắc, nổi tiếng với bài thơ "Cuộc chia ly màu đỏ" (nǎm 1964). Đến nǎm 1968, trở về miền Nam, làm phóng viên mặt trận, hoạt động ở Ban tuyên truyền vǎn nghệ khu V. Ngoài làm thơ, ca dao, Nguyễn Mỹ còn vẽ, sáng tác nhạc, viết bút ký.

Thế giới

* Ngày 21-2-1973 Hiệp định Viêng Chǎn về hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được ký kết giữa chính quyền Viêng Chǎn thân Mỹ và Mặt trận Lào yêu nước do những người Cách mạng Lào lãnh đạo. Việc ký kết Hiệp định Viêng Chǎn đã đồng thời kết thúc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ đối với đất nước Triệu voi, mở ra con đường mới cho nhân dân các bộ tộc Lào. Thắng lợi này cũng là thắng lợi của phong trào cách mạng của nhân dân Đông Dương.