Nhạc bolero tiếng anh là gì năm 2024

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho Bolero trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

The song is performed in the bolero style.

Bản này được xem là kinh điển của dòng nhạc bolero.

Lists of music used in competitions for American Rhythm Bolero are available.

Xem thêm danh sách các bài nhạc dành cho thi đấu bolero American Rhythm tại đây.

The bolero is a 3/4 dance that originated in Spain in the late 18th century, a combination of the contradanza and the sevillana.

Vũ điệu bolero là điệu nhảy nhịp 2/4 bắt nguồn từ Tây Ban Nha vào cuối thế kỷ 18, là một sự kết hợp giữa contradanza và sevillana.

Don't Forget) which was included on Tohoshinki's twenty-fifth single "Bolero/Kiss the Baby Sky/Wasurenaide."

Đừng quên?) trong đĩa đơn thứ 25 của TVXQ, "Bolero/Kiss the Baby Sky/Wasurenaide".

Charles-Auguste de Beriot wrote a bolero in his concerto "Scene de Ballet" for violin and piano (or orchestra).

Charles-Auguste de Beriot viết một bản bolero trong concerto nổi tiếng "Scene de Ballet" dành cho vĩ cầm và dương cầm (hoặc dành cho dàn nhạc).

The album's success led to a resurgence of interest in the bolero genre in the 1990s.

Thành công của album đã làm sống lại niềm yêu thích bolero trong thập niên 1990.

The bolero-cha: many cha-cha-cha lyrics come from boleros.

Bolero-cha: nhiều lời nhạc của các bài cha-cha-cha là đến từ bolero.

The hanbok is composed of a bolero-style blouse and a long skirt, uniquely proportioned.

Bộ hanbok gồm một áo khoác ngắn và một váy dài, cân xứng cách độc đáo.

In Cuba, the bolero is usually written in 2 4 time, elsewhere often 4 4.

Ở Cuba, bolero thường được viết theo nhịp 2/4, có khi là 4/4.

The group never formed, although Page, Beck, and Moon did record a song together in 1966, "Beck's Bolero", in a session that also included bassist-keyboardist John Paul Jones.

Ban nhạc này không bao giờ trở thành hiện thực, cho dù Page, Beck và Moon đã cùng nhau thu âm một ca khúc vào năm 1966 có tên "Beck's Bolero" với tay bass John Paul Jones.

In some art music boleros, the root lies not in the bolero but in the habanera, a Cuban precursor of the tango, which was a favourite dance rhythm in the mid-19th century, and occurs often in French opera and Spanish zarzuela of the 19th and 20th centuries.

Trong một số tác phẩm bolero của nhạc nghệ thuật, cái gốc không phải nằm ở bolero mà nằm ở habanera (tiền thân Cuba của tango; là một loại nhạc được yêu thích vào giữa thế kỷ 19, thường có mặt trong các vở opera Pháp và zarzuela Tây Ban Nha vào thế kỷ 19 và 20).

During her singing career, Camargo performed sambas and boleros in nightclubs.

Trong thời kỳ làm ca sĩ, Camargo đã biểu diễn samba và bolero tại các hộp đêm.

There's nothing I'd like more than to see that Mexican dance the bolero at the end of a rope.

Chẳng có điều gì tao thích hơn, là nhìn thằng Mexico đó nhảy điệu Bolero với cái thòng lọng ở cổ.

The liveshow was invested with more than 10 billion (VND) budget, it recreated the golden age of bolero - a music genres which was directed by director Trần Vi Mỹ.

Liveshow được đầu tư hơn 10 tỷ đồng tái hiện lại thời hoàng kim của dòng nhạc bolero do đạo diễn Trần Vi Mỹ dàn dựng.

When Carmel Snow saw Mrs. T. Reed Vreeland dancing on the roof of New York's St. Regis Hotel in a white lace Chanel dress and a bolero with roses in her hair one evening in 1936, she knew she'd found Bazaar's newest staffer.

Khi Carmel Snow nhìn thấy Diana Vreeland nhảy múa trên nóc khách sạn St. Regis Hotel tại New York trong chiếc váy ren của Chanel, một chiếc áo khoác với hoa hồng cài trên tóc trong một buổi tối vào năm 1936, bà biết mình đã tìm ra nhân viên mới nhất cho Bazaar.

Some Cuban composers of the bolero are listed under Trova.

Một số nhà sáng tác bolero người Cuba thì được liệt kê vào danh sách những nhạc sĩ phong cách trova.

A version of the Cuban bolero is danced throughout the Latin dance world (supervised by the World Dance Council) under the misnomer 'rumba'.

Một phiên bản của bolero Cuba được dùng để khiêu vũ khắp các sàn nhảy Latinh trên thế giới (được giám sát bởi Hội đồng Khiêu vũ Thế giới) dưới tên gọi sai lầm là rumba.

Pepe Sánchez is known as the father of the trova style and the creator of the Cuban bolero.

Pepe Sanchez được coi là cha đẻ của phong cách trova và là người sáng tạo bolero Cuba.

In 2004 she released Contigo aprendí (With you I learned), an album composed of boleros.

Năm 2004, bà tung ra Contigo aprendí (Với anh em đã học được), một album sáng tác với dòng nhạc boleros.

The bolero-son: long-time favourite dance music in Cuba, captured abroad under the misnomer 'rumba'.

Bolero-son: loại nhạc khiêu vũ ưa thích trong một khoảng thời gian dài ở Cuba, được nước ngoài biết đến qua cái tên thiếu chính xác là rumba.

In Cuba, the bolero was perhaps the first great Cuban musical and vocal synthesis to win universal recognition.

Tại Cuba, bolero có lẽ là sự tổng hòa nhạc và lời vĩ đại đầu tiên của nền âm nhạc Cuba mà đã giành được sự công nhận ở tầm quốc tế.

She shared: "The album wouldn't be same color as in this one, there were 3 of them: pop, bolero and even pre-war.

Lệ Quyên chia sẻ: "Album sẽ không cùng một màu, trong đĩa nhạc lần này có 3 màu: hơi thở của nhạc trẻ, bolero và cả nhạc tiền chiến.

Mi Reflejo features a cover of César Portillo de la Luz's bolero "Contigo En La Distancia".

Mi Reflejo có một ca khúc bolero được Christina cover lại của César Portillo de la Luz mang tên "Contigo En La Distancia".

The Bolero is life itself.

Tự thân nhạc bolero đã là cuộc sống.

Chopin wrote a bolero for solo piano (Op. 19), but its rhythms are more that of the polonaise.

Chopin viết bolero dành cho piano solo (Op. 19), tuy nhiên nhịp điệu của tác phẩm này giống với polonaise hơn.

Nhạc vàng và bolero khác gì nhau?

Vậy tóm lại là nhạc của miền Nam giai đoạn chống Mỹ gọi là nhạc vàng. Còn nhạc bolero là điệu nhạc du nhập từ nước ngoài vào, tương tự như điệu rumba, điệu tango, điệu chachacha. Cụ nào thích nghe nhạc bass mạnh thì youtube điệu rumba là thấy. Miền nam khi đó có nhiều dòng nhạc.null[Funland] - Nhạc bolero và nhạc vàng khác gì nhau? | Page 2 - OTOFUNwww.otofun.net › nhac-bolero-va-nhac-vang-khac-gi-nhau.1809342 › pag...null

Nhạc trữ tình trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, các ca khúc trữ tình được gọi là sentimental ballad, tức là nhạc ballad trữ tình, tức là các ca khúc trữ tình có tính chất ballad, tức có tính chất thơ, nhưng dễ thuộc dễ hát, không quá hoa mĩ nhưng vẫn có sự lãng mạn, nhịp điệu lặp đi lặp lại và dễ phân định điệu thức- thuộc về dòng văn hóa đại chúng, ...nullNhạc trữ tình – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Nhạc_trữ_tìnhnull

Bolero dịch ra tiếng Việt là gì?

Theo trang etymoonline, "Bolero" là biến âm của "bola" tức là "trái banh", có thể hiểu là vì vũ điệu này có những động tác xoáy tròn như chuyển động của trái banh. Bản thân "bola" lại bắt nguồn từ tiếng Latinh "bulla", nghĩa là "sưng, tấy". Ảnh minh hoạ. Vũ điệu Bolero của Tây Ban Nha rất thịnh hành vào thế kỷ 18, 19.nullCâu đố Tiếng Việt: "Vì sao gọi là NHẠC BOLERO?" - aFamilyafamily.vn › cau-do-tieng-viet-vi-sao-goi-la-nhac-bolero-nghe-nguon-goc-...null

Giai điệu bolero là gì?

Bolero là một thể loại nhạc đặc biệt, có nguồn gốc từ Tây Ban Nha và đã lan rộng khắp thế giới, đặc biệt là ở các nước Latin. Thể loại nhạc này nổi tiếng với sự lãng mạn và cảm xúc sâu sắc của âm nhạc và lời bài hát. Tuy bolero xuất phát từ nền văn hóa Tây Ban Nha, nhưng khi được du nhập vào Việt Nam.4 thg 11, 2023nullBolero là gì? Tìm hiểu về dòng nhạc bolero - Sóng Nhạcsongnhac.com.vn › Tin tứcnull