PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 7 MÔN KHTN NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 7 MÔN KHTN NĂM 2022.
Tìm kiếm có liên quan
Góp ý sách giáo khoa lớp 7
phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 7 môn lịch sử và địa lí
phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 6 môn lịch sử và địa lí
Taphuan nxbgd vn PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 7
MÔN: KHTN Họ và tên người nhận xét đánh giá: …..………………….Số điện thoại: ………………… Trình độ chuyên môn: ………………………….. Chức vụ, đơn vị:………………………..
PHẦN I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SGK THỨ NHẤT
1. Thông tin về SGK - Tên sách: KHTN – Cánh diều - Tác giả (chủ biên/tổng chủ biên): Mai Sỹ Tuấn - Nhà xuất bản: Đại học sư học sư phạm
2. Nội dung nhận xét, đánh giá
| | | | | | | | | | | | Tiêu chuẩn 1
Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của
học sinh
(25 điểm) | 1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | Trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ, gây hứng thú cho HS. Sử dụng được nhiều lần | | | 2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, chỉ rõ các hoạt động học được tập, giúp HS xác định được mục tiêu học tập đáp ứng được các yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực theo chương trình GDPT mới. | | | | 3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Chú trọng phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức của HS, kích thích khả năng tư duy và tích cực học tập của HS | | | | Tiêu chuẩn 2
Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh.
(25 điểm) | 4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các bài học được thiết kế trình bày đa dạng | | | 5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Thể hiện đầy đủ các yêu cầu cần đạt, giúp GV đánh giá được mức độ thực hiện của HS | | | | 6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ CM xây dựng KH kiểm tra, đánh giá HS | | | | Tiêu chuẩn 3
Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương
(25 điểm) | 7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa | | | 8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Tạo cơ hội dể GV bổ xung các ND và HĐ gắn với thực tế địa phương | | | | 9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Có thể linh hoạt điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của HS | | | | Tiêu chuẩn 4
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục
(25 điểm) | 10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Các nội dung phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường | | | 11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | SGK có tính mở, tạo điều kiện để xây dựng KHGD phù hợp | | | | 12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Hoạt động luyện tập, vận dụng giúp HS phát triển các năng lực cơ bản | | | |
PHẦN II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SGK THỨ HAI
1. Thông tin về SGK - Tên sách: KHTN - Kết nối tri thức với cuộc sống - Tác giả (chủ biên/tổng chủ biên): Vũ Văn Hùng - Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
2. Nội dung nhận xét, đánh giá
| | | | | | | | | | | | Tiêu chuẩn 1
Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của
học sinh
(25 điểm) | 1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | Hình thức cân đối, có thể sử dụng được nhiều lần | | | 2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung thiết thực | | | | 3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Chú trọng phát triển PC, NL học sinh | | | | Tiêu chuẩn 2
Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh.
(25 điểm) | 4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các bài học, chủ đề được trình bày đa dạng các hoạt động giúp GV dễ lựa chọn hình thức dạy học | | | 5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Thể hiện đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt | | | | 6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Thuận lợi chi nhà trường, tổ CM xây dựng KH kiểm tra, đánh giá phù hợp với KH GD nhà trường | | | | Tiêu chuẩn 3
Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương
(25 điểm) | 7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Ngôn ngữ phù hợp với văn hóa địa phương | | | 8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | GV có thể bổ xung ND, hoạt động đực thù thích hợp gắn với thực tế | | | | 9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Có tính linh hoạt | | | | Tiêu chuẩn 4
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục
(25 điểm) | 10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Nội dung phù hợp với điều kiện sử dụng CSVC, TB hiện có của nhà trường | | | 11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách Gk có tính mở tạo ĐK cho nhà trường chủ động trong XD và thực hiện KHGD phù hợp | | | | 12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Hoạt động luyện tập, vận dụng phát triển năng lực cơ bản HS | | | |
PHẦN B: NHẬN XÉT CHUNG - Các bộ sách đều Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. - Hình ảnh minh họa rõ ràng, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
| NGƯỜI NHẬN XÉT
…………………………… |
XEM THÊM:
|