Nước ngọt chiếm bao nhiêu phần trăm tổng lượng nước?


Tuần trước, mình đã cho các bạn xem hình ảnh tổng thể tích nước so với thể tích của Trái Đất và lần này chúng ta sẽ tiếp tục được quan sát một hình ảnh còn ấn tượng hơn thế: thể tích nước sạch trên Trái Đất. Các tính toán được thực hiện bởi Jay Kimball cho thấy nước sạch trên thế giới chỉ có 10,7 tỷ km3, chiếm 0,77% tổng thể tích nước. Nếu gom tất cả chúng ta thì nó sẽ tạo thành một khối cầu có bán kính 137km. Ngoài ra chúng ta còn có 1,74% nước có thể coi là sạch khác nhưng nó nằm trong băng, dòng sông băng và tuyết vĩnh cửu, những nguồn tài nguyên gần như không thể đụng tới.

Tổ chức Nông Lương Thế Giới FAO thuộc Liên Hợp Quốc cho biết tới năm 2025 thì khoảng 2/3 dân số thế giới sẽ chịu đựng tình trạng thiếu nước sạch, bạn đã sẵn sàng cho điều đó chưa? Hãy bảo vệ nước bằng cách sử dụng tiết kiệm nhất ngay từ bây giờ.


Tham khảo: 8020Vision​

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 3

B . 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Trên Trái Đất đới nóng có mấy đới ?

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 3. Trên Trái Đất đới ôn hòa có mấy đới ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 4. Trên Trái Đất đới lạnh có mấy đới ?

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thuộc đới lạnh?

A. Trong năm có 4 mùa( Xuân-Hạ-Thu-Đông)

B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

C. Gió tây ôn đới thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Hàn đới.

B. Ôn đới.

D. Cận nhiệt đới.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 9. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới lạnh?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Đông cực.

D. Tín phong.

Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới

D. Hàn đới.

Câu 11. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. nhiệt độ Trái Đất tăng.

B. số lượng sinh vật tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

Câu 12. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của

A. sinh vật.

B. sông ngòi.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu biến đổi là do

A. các thiên thạch rơi xuống.

D. dân số ngày càng tăng.

C. các thiên tai trong tự nhiên.

D. các hoạt động của con người.

Câu 14. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. dân số ngày càng tăng.

B. số lượng sinh vật tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

D. nhiệt độ Trái Đất tăng.

Câu 15. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Ôn đới

D. Nhiệt đới.

Câu 16. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho

A. băng hai cực tăng.

B. mực nước biển dâng.

C. sinh vật phong phú.

D. thiên tai bất thường

Câu 18. Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?

A. Gia cố nhà cửa.

B. Bảo quản đồ đạc.

C. Sơ tán người.

D. Phòng dịch bệnh

Câu 19 Ở nước ta, vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20. Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?

A. sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.

B. sự nóng lên toàn cầu, khí áp tăng, mực nước biến dâng.

C. khí áp tăng, độ ẩm tăng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.

D. Bùng nổ dân số tại các đô thị lớn

Khoảng 71% bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước ở thể lỏng. Trong tổng khối lượng, khoảng 97,4% là ở các đại dương, ở trạng thái lỏng.

Nước đóng vai trò gì trên hành tinh của chúng ta?

Từ 60% đến 70% cơ thể con người được tạo thành từ nước. Nó giúp hydrat hóa, đưa các chất dinh dưỡng như oxy và muối khoáng đến các tế bào, ngoài ra còn đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể qua mồ hôi và nước tiểu.

Phần trăm nước ngọt và nước mặn trên hành tinh là bao nhiêu?

Trong số tất cả nước trên hành tinh, 97,5% là nước mặn và do đó, chỉ có 2,5% là nước ngọt.

Phần nào đại diện cho diện tích đất trên hành tinh của chúng ta?

Nếu 3/4 hành tinh bao gồm nước, thì phần đại diện cho đất là 1/4.

NÓ LÀ THÚ VỊ:  Hành tinh Neptune được biết đến như thế nào?

Con người mất bao nhiêu nước mỗi ngày?

Một người bình thường mất khoảng 2,6 lít nước mỗi ngày mà không cần tập thể dục cường độ cao. Nếu có hoạt động thể chất và ra nhiều mồ hôi, khoản chi này có thể tăng lên đến 1 lít.

Nước được phân phối như thế nào trên hành tinh Trái đất?

– Nước mặn: có chủ yếu ở biển và đại dương, chiếm 97,5% tổng lượng nước trên hành tinh Trái đất. – Nước ngọt: có chủ yếu ở sông, hồ và sông băng, nó tương ứng với 2,5% tổng lượng nước trên hành tinh. – Sông băng: chiếm khoảng 67,5% lượng nước ngọt trên hành tinh.

Điều gì sẽ xảy ra nếu nước có sẵn cho con người trên hành tinh cạn kiệt?

Sẽ thiếu gạo, đậu, đậu nành, ngô và các loại ngũ cốc khác. Cuộc sống ở các đô thị sẽ khó khăn hơn. Chỉ riêng Greater São Paulo hiện đang tiêu thụ 80,5 tỷ lít mỗi tháng. Nước cung cấp cho khu vực sẽ đến từ Santos, một trong những thành phố lớn ven biển sẽ đầu tư vào quá trình khử muối.

Cái nào có nhiều đất và nước hơn?

Thể tích đất trên hành tinh là 1079.1021 lít và thể tích nước trên Trái đất là 1, tức là lượng nước tính bằng lít so với thể tích Trái đất chỉ bằng 4.1021%. Vẫn nói về thể tích, bầu khí quyển trên Trái đất, là lớp không khí bao phủ hành tinh, là 0,02 lít.

Thủy quyển quan trọng như thế nào đối với hành tinh?

Tầm quan trọng của thủy quyển

Như chúng ta đã nói, nước là yếu tố quan trọng nhất để sự sống tồn tại trên một hành tinh. … Nếu không có thủy quyển (nước), sinh quyển (phần sinh học của hành tinh) và việc duy trì chu trình phức tạp liên quan trực tiếp đến khí quyển và thạch quyển thì sẽ không thể thực hiện được.

NÓ LÀ THÚ VỊ:  Làm cách nào để biết tên của ngôi sao tôi đang nhìn thấy?

Tỷ lệ nước ngọt trên thế giới là bao nhiêu?

Trong tổng số nước có sẵn trên hành tinh, 97% là ở biển và đại dương (nước mặn) và chỉ 3% là nước ngọt.

Có bao nhiêu nước ngọt trên hành tinh?

Hành tinh Trái đất có rất nhiều nước. Số lượng nhiều đến mức khó có thể nói con số này, theo ước tính, lên tới khoảng 1.260.000.000.000.000.000.000 lít nước! Nhưng với tất cả những thứ đó, chỉ có 2% lượng nước đó là có thể uống được.

Nước ngọt phân bố trên hành tinh như thế nào?

– 97% lượng nước có sẵn trên thế giới là ở các đại dương, nghĩa là nước mặn. – 3% nước ngọt phân bố như sau: – 29,7% tầng ngậm nước; … – 0,9% các nguồn chứa khác (mây, hơi nước,…).

Phân số nào biểu thị số hình trái tim?

Phe nào đại diện cho số lượng hình trái tim liên quan đến thanh kẹo của Marlene? 15/4.

Tại sao hành tinh của chúng ta được gọi là Trái đất mà không phải là nước?

Cái tên 'Trái đất' xuất phát từ Tellus, nữ thần của đất đai màu mỡ trong đền thờ La Mã, tương đương với Gaia, người đối với người Hy Lạp đại diện cho 'Mẹ Trái đất'. Gaia còn được gọi là Gæa hoặc Ge, được liên kết với nguyên tố 'trái đất'.

Hình dạng của hành tinh chúng ta là gì?

Hình dạng của Trái đất được định nghĩa là một Geoid, có bề mặt không đều và do đó không tương ứng với hình cầu.

Nước ngầm chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất?

Khoảng 98% lượng nước trên hành tinh của chúng ta là nước mặn, chỉ có 2% là nước ngọt. Trong 2% ít ỏi này, gần 70% lượng nước là tuyết và băng, 30% là nước ngầm, dưới 0,5% là nước mặt ở các sông, hồ và ít hơn 0,05% trong khí quyển.

Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trên thế giới?

Nước bao phủ 71% bề mặt Trái đất, chủ yếu ở các biển và đại dương.

Nước chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích?

Nước chiếm khoảng 71% diện tích bề mặt Trái Đất trong đó đại dương chiếm khoảng 96,5%. Nước cũng tồn tại trong không khí dưới dạng hơi, trên sông, hồ và trong những tảng băng và sông băng. Dưới lòng đất, nước tồn tại trong các mạch ngầm và độ ẩm của đất. Ảnh: CNN.

Trữ lượng nước ngọt trên thế giới là bao nhiêu?

97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực.