One another là gì

One another là gì

Việc học tiếng Anh với nhiều bạn là một quá trình vô cùng khó khăn. Vì tình trạng học trước quên sau, học nhưng không áp dụng một cách tự nhiên, thậm chí còn nhầm lẫn giữa các từ gần nghĩa, đồng âm. Chính bởi vậy nên các bạn phải cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together để có thể sử dụng một cách tự nhiên, chính xác nhất. Bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ gửi đến các bạn chi tiết về đơn vị kiến thức này. Các bạn hãy theo dõi nhé !

One another là gì
Cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together

1. Other và Another

a. Other

Other đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia

Ví dụ:

  • They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is even more intelligent.
    = Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy. Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh hơn.
  • There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana.
  • = Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối.
  • You take this and I will take the other.
  • = Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.

Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.

Ví dụ:

  • Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
    = Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các quả còn lại đều màu xanh
  • There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana.
    = Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới.

Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định.

b. Another

Được ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào

Ví dụ:

  • Do you want another drink?
    = Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống 1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc khác nữa không?)

Và các bạn nên đọc thêm một số bài viết có chủ đề đang được quan tâm như sau:

2. The other, each other, one another và together

a. The other

The other + danh từ đếm được số ít
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại.

Ví dụ:

  • I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. 
    = Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sự.

One another là gì
cách dùng together

b. Each other, one other

Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.

Each other có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu. Nó có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu.

Ví dụ:

  • People are jealous watching the couple taking care of each another.
    = Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
  • The group members always help one another in every activities.
    = Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
One another là gì
cách dùng từ together

c. Together

Together có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Các đối tượng này cùng nhau làm một việc nào đó, không tương tác qua lại, cũng không hợp tác, mạnh ai nấy làm nhưng làm cùng thời điểm và cùng nơi chốn.

Ví dụ: My girlfriend and I eat together every day.
= Tôi và bạn gái ăn cơm với nhau mỗi ngày.

  • Trường hợp 2: Các đối tượng này hợp sức lại để làm cho được một việc nào đó. Về mặt từ loại, Together là trạng từ, dùng ở đầu câu, trước S + V (chủ vị), hoặc dùng sau động từ.

Ví dụ: Together, they built a profitable company. 
= Họ cùng nhay xây dựng một công ty ăn nên làm ra.

Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định):

  • Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
  • Get your act together: Chỉnh đốn lại, làm việc, học hành nghiêm chỉnh lại
  • Get together: Tụ tập lại (bạn bè, người thân)
  • Get back together: Nối lại tình xưa (sau khi chia tay)
  • Pull yourself together: Lấy lại tinh thần (sau 1 cú sốc)
  • Put two and two together: Suy đoán ra được sự tình
  • Stick together: Chung vai sát cánh với nhau

Bài viết trên được viết với mong muốn của chúng tôi sẽ giúp ích cho các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Vì cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together là thắc mắc rất lớn ở nhiều bạn học tiếng Anh nên các bạn hãy đọc thật kĩ bài viết trên nhé, và mong rằng bài viết trên có ích với các bạn nhé. Nếu có thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn nhanh nhất.

One another là gì

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

One another là gì

One another là gì

TOGETHER:

1. TOGETHER có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng Together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Các đối tượng này cùng nhau làm một việc nào đó, không tương tác qua lại, cũng không hợp tác, mạnh ai nấy làm nhưng làm cùng thời điểm và cùng nơi chốn.

Thí dụ:

My girlfriend and I eat together every day. (Tôi và bạn gái ăn cơm với nhau mỗi ngày.)
  • Trường hợp 2: Các đối tượng này hợp sức lại để làm cho được một việc nào đó. Về mặt từ loại, Together là trạng từ, dùng ở đầu câu, trước S + V (chủ vị), hoặc dùng sau động từ.

– Together, they built a profitable company. (Họ cùng nhay xây dựng một công ty ăn nên làm ra.)

2. Khác biệt thứ 2 giữa các cách nói này là Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định):

Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

Get your act together: Chỉnh đốn lại, làm việc, học hành nghiêm chỉnh lại

Get together: Tụ tập lại (bạn bè, người thân)

Get back together: Nối lại tình xưa (sau khi chia tay)

Pull yourself together: Lấy lại tinh thần (sau 1 cú sốc)

Put two and two together: Suy đoán ra được sự tình

Stick together: Chung vai sát cánh với nhau

EACH OTHER:

1. EACH OTHER có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu.

–  Thí dụ:

They know each other. (Họ quen biết nhau.)

Ngoài ra, Each other còn có chức năng đại từ, do đó, có thể đứng sau giới từ, thường là giới từ TO và giới từ WITH để làm tân ngữ của giới từ.

Thí dụ:

they are talking to each other (Họ đang nói chuyện với nhau).

Về mặt nghĩa, khi dùng Each other như trạng từ thì bắt buộc các đối tượng phải tương tác qua lại khi thực hiện 1 hành động, không phải việc ai nấy làm.

Thí dụ:

They like each other, they love each other, they need each other, so they married each other. (Họ thích nhau, họ yêu nhau, họ cần nhau, nên họ đã cưới nhau).

2. Each other không có Idiom nào cả.

ONE ANOTHER:

1. ONE ANOTHER được dùng 100% y hệt như EACH OTHER. 

Ngày xưa các chuyên gia ngữ pháp có quy định One another chỉ dùng khi có 3 đối tượng trở lên, nhưng ngày nay đã không ai còn theo quy định này.

One another dùng được 100% thay cho Each other nhưng vì nhiều âm hơn nên không được dùng nhiều bằng Each other.

2. One another không có Idiom nào cả.