Show
Việc học tiếng Anh với nhiều bạn là một quá trình vô cùng khó khăn. Vì tình trạng học trước quên sau, học nhưng không áp dụng một cách tự nhiên, thậm chí còn nhầm lẫn giữa các từ gần nghĩa, đồng âm. Chính bởi vậy nên các bạn phải cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together để có thể sử dụng một cách tự nhiên, chính xác nhất. Bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ gửi đến các bạn chi tiết về đơn vị kiến thức này. Các bạn hãy theo dõi nhé ! Cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together1. Other và Anothera. OtherOther đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia Ví dụ:
Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau. Ví dụ:
Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định. b. AnotherĐược ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào Ví dụ:
Và các bạn nên đọc thêm một số bài viết có chủ đề đang được quan tâm như sau: 2. The other, each other, one another và togethera. The otherThe other + danh từ đếm được số ít Ví dụ:
b. Each other, one otherHai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người. Each other có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu. Nó có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu. Ví dụ:
c. TogetherTogether có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:
Ví dụ: My girlfriend and I eat together every day.
Ví dụ: Together, they built a profitable company. Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định):
Bài viết trên được viết với mong muốn của chúng tôi sẽ giúp ích cho các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Vì cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together là thắc mắc rất lớn ở nhiều bạn học tiếng Anh nên các bạn hãy đọc thật kĩ bài viết trên nhé, và mong rằng bài viết trên có ích với các bạn nhé. Nếu có thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn nhanh nhất.
Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!
TOGETHER: 1. TOGETHER có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng Together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:
– Thí dụ: My girlfriend and I eat together every day. (Tôi và bạn gái ăn cơm với nhau mỗi ngày.)
– Together, they built a profitable company. (Họ cùng nhay xây dựng một công ty ăn nên làm ra.) 2. Khác biệt thứ 2 giữa các cách nói này là Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định): Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. Get your act together: Chỉnh đốn lại, làm việc, học hành nghiêm chỉnh lại Get together: Tụ tập lại (bạn bè, người thân) Get back together: Nối lại tình xưa (sau khi chia tay) Pull yourself together: Lấy lại tinh thần (sau 1 cú sốc) Put two and two together: Suy đoán ra được sự tình Stick together: Chung vai sát cánh với nhau EACH OTHER: 1. EACH OTHER có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu. – Thí dụ: They know each other. (Họ quen biết nhau.)Ngoài ra, Each other còn có chức năng đại từ, do đó, có thể đứng sau giới từ, thường là giới từ TO và giới từ WITH để làm tân ngữ của giới từ. – Thí dụ: they are talking to each other (Họ đang nói chuyện với nhau).Về mặt nghĩa, khi dùng Each other như trạng từ thì bắt buộc các đối tượng phải tương tác qua lại khi thực hiện 1 hành động, không phải việc ai nấy làm. – Thí dụ: They like each other, they love each other, they need each other, so they married each other. (Họ thích nhau, họ yêu nhau, họ cần nhau, nên họ đã cưới nhau).2. Each other không có Idiom nào cả. ONE ANOTHER: 1. ONE ANOTHER được dùng 100% y hệt như EACH OTHER. Ngày xưa các chuyên gia ngữ pháp có quy định One another chỉ dùng khi có 3 đối tượng trở lên, nhưng ngày nay đã không ai còn theo quy định này. One another dùng được 100% thay cho Each other nhưng vì nhiều âm hơn nên không được dùng nhiều bằng Each other. 2. One another không có Idiom nào cả. |