Pacegan là thuốc gì

Thuốc Efferhasan, Pacegan, Parahasan Max, Parahasan Suppositories là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Efferhasan, Pacegan, Parahasan Max, Parahasan Suppositories (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

  • 1. Tên hoạt chất và biệt dược:
  • 2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
  • 3. Video by Pharmog:
  • 4. Ứng dụng lâm sàng:
    • 4.1. Chỉ định:
    • 4.2. Liều dùng – Cách dùng:
    • 4.3. Chống chỉ định:
    • 4.4 Thận trọng:
    • 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
    • 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • 4.8 Tương tác với các thuốc khác:
    • 4.9 Quá liều và xử trí:
  • 5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
    • 5.1. Dược lực học:
    • 5.2. Dược động học:
    • 5.3 Giải thích:
    • 5.4 Thay thế thuốc :
  • 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
    • 6.1. Danh mục tá dược:
    • 6.2. Tương kỵ :
    • 6.3. Bảo quản:
    • 6.4. Thông tin khác :
    • 6.5 Tài liệu tham khảo:
  • 7. Người đăng tải /Tác giả:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Paracetamol (Acetaminophen)

Phân loại: Thuốc giảm đau hạ sốt.

Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống và đặt hậu môn là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Thuốc tiêm truyền là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE01.

Biệt dược gốc: Perfalgan Inj

Biệt dược: Efferhasan, Pacegan, Parahasan Max, Parahasan Suppositories

Hãng sản xuất : Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén sủi bọt: 500 mg, 650mg

Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 150 mg, 250mg.

Viên đặt hậu môn 150mg, 300mg.

Thuốc tham khảo:

PACEGAN 500 MG
Mỗi viên nén sủi có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pacegan là thuốc gì

EFFERHASAN 250
Mỗi gói bột cốm có chứa:
Paracetamol …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pacegan là thuốc gì

EFFERHASAN 150
Mỗi gói bột cốm có chứa:
Paracetamol …………………………. 150 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pacegan là thuốc gì

EFFERHASAN 80
Mỗi gói bột cốm có chứa:
Paracetamol …………………………. 80 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pacegan là thuốc gì

PARAHASAN MAX
Mỗi viên nén sủi có chứa:
Paracetamol …………………………. 650 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pacegan là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt với những salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng như: cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau tai, viêm họng, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, viêm amidan, nhổ răng, mọc răng, đau răng, các phản ứng sau tiêm ngừa, sau phẫu thuật, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp,…

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc bột:

Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.

Viên nén sủi:

Hòa tan 1 viên nén sủi bọt Parahasan Max vào khoảng 200 ml nước. Uống ngay sau khi viên nén sủi bọt hoàn toàn.

Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ởngười lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn,vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán và điều trị có giám sát bởi thầy thuốc.

Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.

Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn..

Viên đặt hậu môn: Dùng đường trực tràng. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng viên đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống. Dạng viên đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em >16 tuổi: 1 viên (650 mg paracetamol)/lần, có thể nhắc lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, liều tối đa không quá 4 g/ngày (6 viên/ngày).

Trẻ em từ 12 đến 15 tuổi: 1 viên (650 mg paracetamol/lần, có thể nhắc lại sau mỗi 4-6 giờ nếu cần, liều tối đa không quá 2 g/ngày (3viên/ngày). Không nên lặp lại liều ít hơn 4 giờ/lần và không nên uống quá liều tối đa khuyến cáo trong 24 giờ.

Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc viên

Liều sử dụng tùy theo cân nặng của trẻ. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Liều dùng khuyến cáo là 60 mg/kg/ngày, được chia thành 4-6 lần dùng, khoảng 10-15 mg/kg/lần trong mỗi 4-6 giờ.

*Gói 250mg

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.

Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:

1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần.

6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.

*Gói 80mg

Liều thường dùng là:

Trẻ cân nặng 5 – 8 kg: 1 gói (80 mg)/lần

Trẻ cân nặng 9 – 16 kg: 2 gói (80 mg)/lần

Các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ

Hoặc theo phân liều sau:

Trẻ em từ 0 đến 3 tháng tuổi: uống ½ gói/ lần.

Trẻ em từ 4 đến 11 tháng tuổi: uống 1 gói/ lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với Paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase..

4.4 Thận trọng:

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứaparacetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol)

Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp (AGEP), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác. Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra. Bác sĩ cần cảnh báo với bệnh nhân về dấu hiệu của các phản ứng da nghiêm trọng trên. Bệnh nhân cần phải ngưng sử dụng paracetamol và hỏi ý kiến thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Bệnh nhân có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol.

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.

Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.

Phải dùng paracetamol thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước,vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Trong mỗi viên nén sủi bọt Parahasan Max có chứa khoảng 391,8 mg natri, cần thận trọng đối với bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển của thai nhi. Do đó chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR> 1/10), thường gặp (1/100<ADR < 1/10), ít gặp (1/1000<ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000<ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR<1/10000).

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tính tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Cảnh báo với bệnh nhân nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngưng sử dụng thuốc và thăm khám bác sĩ ngay.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặngvà đôi khi hoại tử ống thận cấp. Bệnh nhân mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạchcầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp (1/1000<ADR < 1/100):

Da: ban.

Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn.

Huyết học: rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (ADR< 1/1000):

Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và xử trí”.

Khuyến cáo: Các thầy thuốc nếu kê đơn các chế phẩm phối hợp chứa paracetamol thì chế phẩm này chỉ chứa bằng hoặc ít hơn 325 mg paracetamol. Tuy liều 2 viên vẫn có thể kê đơn, nếu thích hợp, nhưng trong trường hợp này, tổng liều paracetamol là 650 mg. Phải luôn nhớ đến liều thuốc thứ 2 phối hợp.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Coumarin và dẫn chất indandion: Uống dài ngày liều caoparacetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Phenothiazin: Dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (paracetamol) có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.

Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể tăng nguy cơparacetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Gây cảm ứng enzym gan, có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Isoniazid và các thuốc chống lao: Có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Probenecid: Có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol.

Các thuốc ảnh hưởng đến nhu động dạ dày – ruột (metoclopamid vàdomperidon): Có thể làm tăng tốc độ hấp thu của paracetamol.

Cholestyramin: Giảm khả năng hấp thu của paracetamol.

Cloramphenicol: Tăng nồng độ trong huyết tương củacloramphenicol.

4.9 Quá liều và xử trí:

Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.

Triệu chứng:

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tínhnghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2– 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, suy hô hấp – tuần hoàn, trụy mạch, sốc. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Xử trí:

Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl như N – acetylcystein bổ sung dự trữ glutathion ở gan. Phải cho uống N – acetylcystein ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol.

Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N –acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ hại ganthấp.

Nếu không có N – acetylcystein, có thể dung methionin. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu Paracetamol.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì Paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng trên tiểu cầu hay thời gian chảy máu..

Cơ chế tác dụng:

Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Paracetamol.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25%

Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Paracetamol liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%), cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn. Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 tạo thành N – acetyl – benzoquinonimin có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường bị khử hoạt tính bởi nhóm sulfhydryl trong glutathion.

Thải trừ: Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược thuốc bột: Sorbitol, Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Natri carbonat khan, Natri benzoat, Natri saccharin, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Hương vị cam.

Tá dược viên sủi: Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Mannitol, Natri saccharin, Kollidon K30, PEG 6000, Natri benzoat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ẩm..

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Efferhasan 250 do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất (2015).

HDSD Thuốc Parahasan Max do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM