Phẫu thuật chuyển giới tiếng anh là gì

Trong trường hợp người chuyển giới mà thực hiện phẫu thuật theo giới tính mình mong muốn thì đây là người chuyển giới đã phẫu thuật. Khi đó, họ muốn được gọi tên và nhìn nhận như giới tính mình mong muốn (là nam hoặc nữ).

Nội dung chính Show

  • 2. Thông tin chi tiết về từ vựng chuyển giới trong tiếng anh
  • 3. Ví dụ Anh Việt về từ vựng chuyển giới trong tiếng anh
  • 4. Từ vựng tiếng anh khác có liên quan

Còn đồng tính là một người có xu hướng yêu người cùng giới với mình. Ví dụ, người đồng tính nam (gay) có nghĩa người đó là nam và yêu người nam. Bản thân người đó vẫn cảm nhận mình là nam.

Phẫu thuật chuyển giới tiếng anh là gì

Cặp đôi đồng tính nữ Tăng Ái Linh và Phạm Thị Thanh Phương đãtổ chức đám cưới dù gia đình không chấp nhận. Ảnh:Julian&Weenny.

Định nghĩa một người nam không bao hàm việc người đó phải yêu nữ thì mới là nam, hay một người nữ phải yêu nam thì mới là nữ. Khoa học về giới và tính dục hiện nay ghi nhận có người nam có xu hướng yêu nam, người nữ có xu hướng yêu người nữ khác.

Bà Châu Loan cho biết, hiện nay có một số hiểu lầm phổ biến trong xã hội về người đồng tính và chuyển giới như sau:

1. Cứ nhìn bề ngoài thì biết người đó đồng tính hay chuyển giới

Thực ra để trả lời xem một người là đồng tính hay dị tính cần phải đặt câu hỏi “Người đó thường thấy yêu ai?”. Còn để biết xem một người chuyển giới hay không thì cần hỏi “Người đó cảm nhận giới tính của mình là gì? Khác hay giống với giới tính lúc mới sinh?”.

Hai câu hỏi trên không xét đến vẻ bề ngoài. Chuyện ăn mặc, phục sức hay điệu bộ, cử chỉ, cách xưng hô trong mối quan hệ yêu đương của một người không phải là căn cứ chắc chắn để nhận diện một người có xu hướng yêu ai và họ cảm nhận giới tính của mình là gì. Nó thuộc về khái niệm thể hiện giới và vai trò giới: Một người nam có thể có những mức độ nam tính khác nhau (không phải ai cũng cơ bắp, 6 múi, mặc quần áo màu tối, trụ cột gia đình). Một người nữ có những mức độ nữ tính khác nhau (không phải ai cũng tóc dài, mảnh mai, mặc quần áo màu sáng, nội trợ ở nhà).

Quan niệm nam tính, nữ tính cũng như các vai trò tương ứng trong mối quan hệ có thể thay đổi qua từng thời kỳ. Ngày nay, nhìn một người nam mặc áo hồng cũng chẳng thể nói được anh ta có xu hướng tính dục dị tính hay đồng tính, có chuyển giới hay không. Nhìn một người nữ cắt tóc tém cũng không khẳng định được cô ấy là đồng tính nữ, chuyển giới hay không.

Thực tế khi một người con trai ăn mặc điệu đà, cử chỉ ẻo lả, mọi người hay gọi anh ta là đồng tính. Cách gọi này chỉ đơn thuần là sự phỏng đoán, có thể đúng có thể không (có thể đó là người chuyển giới nam sang nữ chẳng hạn). Cho nên muốn biết chính xác hơn, cần tìm hiểu rõ về cảm xúc yêu và cảm nhận giới tính họ.

Chuyện thể hiện giới bề ngoài còn tùy thuộc vào cả sở thích thời trang, không gian, thời điểm, công việc của mỗi người. Nếu chỉ nhìn một người tại một lúc, một nơi nào đó thì không thể biết họ yêu ai và cảm nhận gì bên trong trái tim. Nhìn nhau là hành vi tức thời, còn để biết và hiểu rõ thì cần nhiều hơn một cái nhìn, cần phải có sự giao tiếp, đối thoại, quan tâm lẫn nhau.

2. Đồng tính là chuyển giới; chuyển giới là đồng tính

Đồng tính và chuyển giới thuộc về 2 khái niệm khác nhau: Đồng tính đề cập về xu hướng tính dục của con người (xu hướng dị tính: yêu khác giới; xu hướng đồng tính: yêu cùng giới). Trong khi chuyển giới nói về bản dạng giới của con người, từ đó phân chia thành người không chuyển giới tức là bản dạng trùng với giới tính lúc mới sinh. Người chuyển giới là bản dạng khác với giới tính lúc mới sinh..

LGBT là từ viết tắt chỉ nhóm người gồm đồng tính nữ (Lesbians), đồng tính nam (Gays), song tính (Bisexuals) và chuyển giới tính (Transgender). Trong đó 3 chữ cái đầu đề cập về xu hướng tính dục (đồng tính nam, đồng tính nữ, song tính), còn chữ T (chuyển giới) là nói đến bản dạng giới của một con người.

3. Đã đồng tính thì không phải chuyển giới. Chuyển giới thì không phải đồng tính

Bản dạng giới và xu hướng tính dục là 2 khái niệm khác nhau nhưng không phải tách biệt theo kiểu loại trừ nhau. Cần có cách hiểu đúng là: Mỗi người đều có xu hướng tính dục và bản dạng giới của riêng mình, giống như ai cũng có màu tóc và màu mắt của riêng mình vậy. Từ đó, sẽ có những nhóm người khác nhau, chẳng hạn như:

- Người không chuyển giới (bản dạng giới giống giới tính lúc mới sinh) và yêu khác giới (xu hướng tính dục dị tính). Đây là trường hợp thường thấy trong xã hội. Ví dụ: Một người sinh ra là nữ, cảm nhận mình là nữ và yêu nam.

- Người không chuyển giới mà yêu cùng giới (xu hướng tính dục đồng tính). Đây là người không chuyển giới và là người đồng tính.

- Người chuyển giới (bản dạng giới khác giới tính lúc mới sinh) và yêu cùng giới (xu hướng tính dục đồng tính). Đây là người chuyển giới và đồng tính. Ví dụ: Một người sinh ra là nam, cảm nhận mình là nữ và yêu nữ. Đó là người chuyển giới đồng tính nữ. Trường hợp này là thiểu số.

- Tương tự, có người chuyển giới và yêu khác giới (chuyển giới dị tính). Chẳng hạn một người sinh ra là nữ, cảm nhận mình là nam và yêu nữ.

Tóm lại mỗi người mang một đặc điểm riêng về bản dạng giới và xu hướng tính dục. Hai khái niệm đó không phải là loại trừ nhau (có cái này thì không có cái kia) và cũng không phải là dành riêng (người này có, người kia không có). Đơn giản là trong dân số có những đặc điểm chiếm số ít (đồng tính, chuyển giới) hơn so với những đặc điểm khác (dị tính, không chuyển giới).

4. Đồng tính thì cứ đi chuyển giới để được kết hôn khác giới

Thực ra nhu cầu của người đồng tính là được yêu người mình yêu, là nhu cầu về mối quan hệ cùng giới. Còn nhu cầu của người chuyển giới là được sống với giới tính mình cảm nhận, nó thuộc phạm vi mỗi cá nhân.

Riêng với người chuyển giới đồng tính, họ cần được bảo vệ quyền theo cả 2 nhu cầu trên: Bản thân họ được sống với cơ thể như họ muốn, đồng thời khi yêu thì được yêu người cùng giới với mình.

Ngọc Diễm

Chuyển giới tiếng Anh là gì? Từ vựng chuyển giới được sử dụng như thế nào với các cấu trúc tiếng anh? Câu hỏi của bạn sẽ được Studytienganh giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Ngoài ra, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn các ví dụ về cách dùng từ chuyển giới trong tiếng Anh để bạn hiểu rõ hơn.

Chuyển giới được dịch nghĩa sang tiếng anh là Transgender.


Chuyển giới tiếng anh là gì?

Chuyển giới hay còn gọi là hoán tính được hiểu là trạng thái một người nhận thức bản thân thuộc về một giới tính mà giới tính đó không đồng nhất với đặc điểm giới tính của cơ thể khi được sinh ra.

Những người chuyển giới là những người khi sinh ra đã mang sẵn một giới tính sinh học, dựa vào các đặc điểm giới tính như cơ quan sinh sản, bộ phận sinh dục, nhiễm sắc thể giới tính và nội tiết tố sinh dục để xác định, tuy nhiên tâm lý của những người này cảm nhận rằng giới của họ không trùng khớp với giới tính sinh học của họ.

2. Thông tin chi tiết về từ vựng chuyển giới trong tiếng anh

Transgender được phát âm theo hai cách như sau trong tiếng anh:

Theo Anh - Anh: [ trænzˈdʒendə(r)] 

Theo Anh - Mỹ: [ trænzˈdʒendər]

Transgender đóng vai trò là một danh từ, do đó từ vựng có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu tùy thuộc vào hoàn cảnh, cách diễn đạt của mỗi người để câu trở nên có ý nghĩa dễ hiểu và không gây nhầm lẫn cho người nghe.

Ví dụ:

  • Lesbians, gays, bisexuals and transgenders are often referred to collectively as LGBT.
  • Đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới thường được gọi chung là LGBT.


Cách phát âm từ vựng chuyển giới

3. Ví dụ Anh Việt về từ vựng chuyển giới trong tiếng anh

Studytienganh sẽ tiếp tục chia sẻ thêm cho bạn về một số ví dụ cụ thể dưới đây để giúp bạn hiểu sâu hơn về ý nghĩa chuyển giới tiếng anh là gì cũng như cách sử dụng từ vựng trong câu như thế nào cho phù hợp.

  • Tom said much more needed to be done to provide proper recognition of transgender citizens.
  • Tom cho biết cần phải làm nhiều hơn nữa để có được sự công nhận đúng đắn đối với các công dân chuyển giới.
  •  
  • Thomas, a transgender man in the UK, became pregnant through artificial insemination.
  • Thomas, một đàn ông chuyển giới ở Vương quốc Anh, mang thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo.
  •  
  • Currently, many people seek and use the support of national and international Gender and Transgender Associations.
  • Hiện nay có rất nhiều người tìm kiếm và sử dụng sự hỗ trợ của các Hiệp hội về Giới và Người chuyển giới trong nước và quốc tế.
  •  
  • Min said she is a transgender, a man who wants to be a woman and is attracted to women.
  • Min cho biết cô là một người chuyển giới, một người đàn ông muốn trở thành phụ nữ và bị thu hút bởi phụ nữ.
  •  
  • This is a group that advocates for gays, lesbians, bisexuals and transgenders
  • Đây là một nhóm ủng hộ người đồng tính nam, đồng tính nữ, song tính và chuyển giới
  •  
  • There are some transgender people who only have one surgery in their life.
  • Có một số người chuyển giới chỉ trải qua một lần phẫu thuật trong đời.
  •  
  • Transgender people who have undergone gender reassignment surgery are called transgender people who have undergone medical intervention.
  • Người chuyển giới đã thực hiện phẫu thuật chuyển đổi giới tính được gọi là người chuyển giới đã qua can thiệp y tế.
  •  
  • Currently, there are several types of manuals that address issues related to gay, lesbian, bisexual, and transgender students.
  • Hiện nay, có một số loại sách hướng dẫn đề cập đến các vấn đề liên quan đến học sinh đồng tính nam, đồng tính nữ, song tính và chuyển giới.
  •  
  • More and more acceptance of the LGBT transgender community.
  • Ngày càng có nhiều sự chấp nhận của cộng đồng người chuyển giới LGBT
  •  
  • She has founded a number of transgender organizations, including the Paris Gender Advocacy Association.
  • Cô đã thành lập một số tổ chức dành cho người chuyển giới, bao gồm cả Hiệp hội vận động quyền của giới ở Paris.
  •  
  • It's hard for us to recognize some transgender people because they really look alike
  • Thật khó để chúng tôi nhận ra một số người chuyển giới vì họ thực sự giống nhau.
  •  
  • Transgender people also see and feel about themselves in their own way. 
  • Người chuyển giới cũng nhìn nhận và cảm nhận về bản thân theo cách riêng của họ.
  •  
  • Most transgender people want to be able to express their gender in accordance with their gender identity.
  • Hầu hết những người chuyển giới đều mong muốn được thể hiện giới tính phù hợp với bản dạng giới của mình.


Ví dụ từ vựng về chuyển giới trong tiếng anh

4. Từ vựng tiếng anh khác có liên quan

  • Gender discrimination: phân biệt giới tính
  • Queer: người dị tính
  • Gay: đồng tính nam
  • Bear: những chàng trai đồng tính có vẻ ngoài cực kì nam tính, đẹp trai, mạnh mẽ, cực kì khó nhận biết được.
  • Lesbian / dyke / butch: đồng tính nữ 
  • Bisexual: người có cảm xúc giới tính với cả nam và nữ
  • Play for the other team: chỉ người đồng tính
  • Swing / switches side: sự thay đổi về hướng cảm xúc giới tính

Như vậy, về câu hỏi chuyển giới tiếng anh là gì? có thể trả lời ngay đó là từ “Transgender”. Hy vọng những thông tin Studytienganh cung cấp cho bạn trong bài viết này sẽ hữu ích. Hãy kiên trì học thêm những từ mới mỗi ngày để trau dồi vốn từ phong phú, từ đó nói và viết tiếng Anh thành thạo bạn nhé.