762 lượt xem Show Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 31Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 31 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo! Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 32 Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 31 I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 31Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1: Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 nghìn và 7 chục được viết là:
Câu 2: Trong số 19 994 381, chữ số 3 thuộc hàng:
Câu 3: Chữ số thích hợp để điền vào ô trống 19 932 > 19 9⍰9 là: Câu 4: Trong các số 283, 415, 690, 720, 565 có bao nhiêu số chia hết cho 2, 5 và 9?
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm a + … = … + a = a là: Phần 2: Tự luậnBài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Bài 2: >, <, =?
Bài 3: Từ ba chữ số 0, 5, 2, hãy viết tất cả các số có ba chữ số (có cả ba chữ số đó) mà chia hết cho 2 và 5. II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 31Phần 1: Trắc nghiệm
Phần 2: Tự luậnBài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Bài 2:
Bài 3: Các số có ba chữ số (có cả ba chữ số đó) mà chia hết cho 2 và 5 là 250, 520 ------ Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 31. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 có đáp án (Đề 2) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm 200 triệu, 8 nghìn, 12 đơn vị được viết là A: 200 800 12 B: 200 800 120 C: 200 008 012 D:200 080 120 Câu 2:Số lớn nhất của lớp nghìn là số có: A: 4 chữ số B: 5 chữ số C: 6 chữ số D: 7 chữ số Câu 3: Hai năm liên tiếp có số ngày là: A: 365 B: 730 C: 729 D: 728n Câu 4: Nếu lấy một số cộng 4563 rồi trừ đi 1006 thì được kết quả bằng 98 700. Số đó là: A: 98 700 B: 95 143 C: 4563 D: 1006 Câu 5: Giá trị của biểu thức a × 3 + b × 5 với a = 2010, b = 2002 là : A: 4012 B: 8032 C: 12020 D: 16040 Câu 6: Số liền sau số 999 999 là : A. 1 triệu B. 10 triệu C. 1 tỉ D. 100 triệu Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 4597 + 8269 b) 31724 - 12457 c) 425 × 27 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601. a) Số chia hết cho 2 là:............................................................................................... Số chia hết cho 5 là:................................................................................................ b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:................................................................................... c) Số chia hết cho cả 5 nhưng không chia hết cho 3:................................................. Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết: x < 5 7 < x < 10 x là số có hai chữ số và x < 11 999 < x < 1000 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Kết quả đúng là a. 12666 b. 19267 c. 11457 Câu 2: (2 điểm) Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601. a) Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136. Số chia hết cho 5 là:605; 2640. b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640 c) Số chia hết cho cả 5 nhưng không chia hết cho 3 là:605 Câu 3: (3 điểm) a. 0; 1; 2; 3; 4. b. 8; 9 c. 10 d. Không có số tự nhiên nào. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Só 250 006 được đọc là: A: Hai mươi nghìn năm trăm linh sáu B: Hai trăm linh năm nghìn và sáu đơn vị C: Hai trăm linh sáu nghìn linh sáu D:Hai trăm linh năm nghìn không trăm linh sáu. Câu 2: Nếu a là số tự nhiên lớn nhất gồm năm chữ số và b là số tự nhiên nhỏ nhất gồm sáu chữ số thì: A: a > b B: a < b C: b < a D: a = b Câu 3: Số lẻ bé nhất có sáu chữ số khác nhau là: A: 120345 B: 102345 C: 123405 D: 123045 Câu 4: Số còn thiếu trong dãy số 1; 2; 4; 7; ...; 16 là: A: 11 B: 10 C: 15 D: 12 Câu 5: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là: A: 2 B: 4 C: 6 D: 8 Câu 6: Biết A = a + 23 357 và B = 23 375 + a. Kết luận nào sau đây là đúng. A: A = B B: A > B C: A < B D: Không so sánh được Câu 1: Tính giá trị của biểu thức sau. a) 7536 - 124 × 5 b) (7536 + 124) : 5 Câu 2: Tìm x, biết: a) 3408 + x = 8034 b) x – 1276 = 4324 c) x × 8 = 2016 d) x : 6 = 2025 Câu 3: Tìm một số có ba chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng ba chữ số đó là số nhỏ nhất có hai chữ số?. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là : A. 300 007 B. 30 007 C. 3 007 D . 30 070 Câu 2: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là : A. 99 999 B. 98756 C. 98765 D. 99 995 Câu 3: Số nhỏ nhất của lớp triệu là số có: A: 6 chữ số B: 7 chữ số C: 8 chữ số D: 9 chữ số Câu 4: Cho x < .... < y và x là số liền trước 5 906 788, y là số liền sau của số 5 906 788. Số tự nhiên cần điền là: A: 5 906 787 B: 5 906 788 C: 5 906 789 D: 5 906 790 Câu 5: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau? A: 1190 B: 170 C: 1910 D: 107 Câu 6: Tỉ lệ bản đồ là 1: 1 500 000 . Độ dài trên bản đồ là 37 cm. Độ dài thực tế là : A. 555 km B. 555 000 000 cm C. 5550 km D. 555 000 cm Câu 1: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm 9087............8907 93021...........9999 5688 ..........45388 12083 ..........1208 23476.......32467 34890 .........34800 + 90 Câu 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu sau: 638 = 600 + 3-0 + 8 a. 2765 = ................................................ b. 87054 = .............................................. c. 9 000 403 = ....................................... Câu 3: Mẹ có một số quả táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo, biết rằng số táo lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40?. |