Phương trình ion rút gọn của FeO HCl

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Fe (OH) 2 là công thức hóa học của hydroxit đen, chất có khối lượng phân tử là 89,866, là chất rắn màu trắng, có tính bazơ mạnh trung bình, dễ tan trong axit, khó tan trong kiềm, dễ bị oxi hóa, rất ít tan trong nước, và dễ bị phân hủy khi đun nóng.

Hydroxit đen nguyên chất có màu trắng.Nhưng nó thường khó thấy, nó thường có màu xanh lục nhạt. Vì oxy hòa tan trong dung dịch và có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa hệ phản ứng (hệ hở) với thế giới bên ngoài, oxy trong không khí liên tục được hòa tan vào dung dịch, và hydroxit sắt mới tạo thành nhanh chóng bị oxy hóa thành hydro.

Oxit sắt nên trong quá trình thí nghiệm khó quan sát thấy kết tủa của hiđroxit sắt màu trắng, chỉ có hỗn hợp hiđroxit sắt bị oxi hóa và hiđroxit đen mới tạo thành: một số kết tủa màu xanh xám.

4Fe (OH) 2 + O2 + 2H2O = 4Fe (OH) 3

Nếu muốn điều chế Fe (OH) 2 nguyên chất ta thực hiện như sau: Cho dầu hỏa vào ống nghiệm, sau đó cho NaOH căng vào ống nghiệm. Có thể ngăn cản quá trình oxy hóa bằng O2.

Hydroxit sắt bản thân là một chất màu trắng, nhưng nó có thể bị oxy hóa thành hydroxit sắt, có màu nâu đỏ hoặc nâu đỏ. Đổ một lượng nhỏ dung dịch sunfat sắt vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt dầu hỏa, dùng ống nhỏ giọt có đầu cao su đưa sâu xuống dưới bề mặt dung dịch rồi nhỏ giọt dung dịch natri hiđroxit vào, thấy kết tủa trắng bông tạo thành Fe. (OH) 2.

Fe (OH) 2 sinh ra dễ bị oxi hóa thành hiđroxit sắt trong dung dịch. Sau một thời gian để yên, lắc ống nghiệm thì kết tủa trong dung dịch chuyển sang màu xanh xám, cuối cùng là Fe (OH) 3 màu nâu đỏ.

Clorua sắt là một clorua của sắt (II) với công thức hóa học là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có điểm nóng chảy cao, được kết tinh từ dung dịch nước để thu được tetrahydrat màu xanh lục, được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với anhydrat của nó.

Phương pháp phổ biến nhất được sử dụng là phản ứng với sắt và hydro clorua:

Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2

Sử dụng dung dịch hydro clorua metanol làm nguyên liệu dễ dàng hơn là axit clohydric đậm đặc, phản ứng tạo ra solvat [Fe (MeOH) 6] Cl2, được đun nóng đến khoảng 160oC trong chân không để thu được FeCl2 tinh khiết.FeBr2 và FeI2 có thể được điều chế bằng các phương pháp tương tự.

Ngoài ra, clorua đen có thể được điều chế bằng cách cho FeCl3 khan phản ứng với clobenzen ở 126 ° C:

2FeCl3 + C6H5Cl → 2FeCl2 + C6H4Cl2 + HCl

FeCl2 được điều chế bằng phương pháp này dễ tan trong tetrahydrofuran.

Khi Jeffrey Wilkinson tổng hợp ferrocene, FeCl2 được tạo ra bằng cách nung nóng FeCl3 và bột sắt.

FeCl2 có thể tạo phức với nhiều phối tử, phổ biến nhất là hiđrat FeCl2 (H2O) 4 của nó, có thể được điều chế bằng cách cho nguyên liệu thải từ sản xuất thép phản ứng với axit clohydric.

1mol FeCl2 phản ứng với 2mol [(C2H5) 4N] Cl tạo thành muối [(C2H5) 4N] 2 [FeCl4]. Các muối của [MnCl4] 2−, [MnBr4] 2−, [MnI4] 2−, [FeBr4] 2−, [CoCl4] 2−, [CoBr4] 2−, [NiCl4] 2− và [CuCl4] 2− Cả hai đều có thể được chuẩn bị bằng các phương pháp tương tự.

Phương trình hóa học của Fe(OH)2 tác dụng với HCl:

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O

Ferroferric oxide (oxit sắt từ), công thức hóa học Fe3O4, thường được gọi là sắt oxit đen, nam châm, là một tinh thể màu đen có từ tính. Còn được gọi là oxit sắt từ tính. Nó không thể được coi là “ferit sắt” [Fe (FeO2) 2], cũng như không thể được coi là hỗn hợp của oxit sắt (FeO) và oxit sắt (Fe2O3), nhưng nó có thể được coi là suboxit- 1 hợp chất bao gồm sắt và oxit sắt (FeO · Fe2O3).

Chất này có thể hòa tan trong dung dịch axit, nhưng không hòa tan trong nước, dung dịch kiềm, etanol, ête và các dung môi hữu cơ khác.

Oxit ferroferric tự nhiên không hòa tan trong dung dịch axit và dễ bị oxy hóa trong không khí ở trạng thái ẩm. Thường được sử dụng làm chất màu và chất đánh bóng, nó cũng có thể được sử dụng để làm băng âm thanh và thiết bị viễn thông.

Ba oxit của sắt: oxit đen (FeO), oxit sắt (Fe2O3) và oxit sắt (Fe3O4).

Oxit sắt là hợp chất sắt duy nhất có thể từ hóa ở giai đoạn trung học cơ sở. Fe2 + và Fe3 + có trong oxit sắt từ. Thí nghiệm nhiễu xạ tia X cho thấy oxit sắt từ có cấu trúc trans-spinel, và không bao giờ có ion FeO22- trong tinh thể.

Ngoài ra Fe3O4 còn là chất dẫn điện Do Fe2 + và Fe3 + về cơ bản sắp xếp không trật tự ở vị trí bát diện trong magnetit nên các electron có thể chuyển nhanh giữa hai trạng thái oxi hóa của sắt nên Fe3O4 chất rắn sắt có tính dẫn điện rất tốt.

Fe3O4 có thể được coi là FeO · Fe2O3, cách viết này tốt hơn cho thấy Fe3O4 có chứa Fe (Ⅱ) và Fe (Ⅲ). Nhược điểm là công thức hóa học giống với muối kép này dễ khiến học sinh nhầm tưởng Fe3O4 là hỗn hợp (hoặc dung dịch rắn). Ngoài ra, điều này không cho thấy cấu trúc thực sự của Fe3O4.

Fe3O4 màu đen là một oxit hóa trị hỗn hợp của sắt với nhiệt độ nóng chảy là 1597 ° C. Nó có khối lượng 5,17g / cm3, không tan trong nước, tan trong dung dịch axit và xuất hiện ở dạng magnetit trong tự nhiên, có tính phụ từ mạnh và độ dẫn điện cao ở nhiệt độ phòng.

Đốt dây sắt trong oxi sẽ tạo ra oxit sắt. So sánh số mol tiêu chuẩn của oxit sắt để sinh năng lượng tự do Gibbs, kết luận Fe3O4 có độ bền nhiệt động lớn nhất nên sản phẩm là Fe3O4.3

Sắt và không khí sẽ tạo thành oxit trên bề mặt của nó, lúc này thành phần hóa học của màng oxit không đồng nhất. Ví dụ, một miếng thép cacbon thấp có thể được bao phủ bởi ba loại màng oxit: FeO tiếp xúc với kim loại, Fe2O3 ở phía tiếp xúc với không khí và Fe3O4 ở giữa. Chính xác hơn, có lẽ là hỗn hợp dung dịch rắn bão hòa của ba oxit tạo thành màng oxit trên bề mặt thép.

Ở nhiệt độ cao, nó dễ bị oxi hóa thành oxit sắt. 4Fe3O4 + O2 = Nhiệt độ cao = 6Fe2O3 Nó có thể phản ứng với các chất khử CO, Al, C, vv ở nhiệt độ cao. 3Fe3O4 + 8Al = Nhiệt độ cao = 4Al2O3 + 9Fe Fe3O4 + 4CO = Nhiệt độ cao = 3Fe + 4CO2 Trong điều kiện đun nóng, nó có thể phản ứng với hydro chất khử. Fe3O4 + 4H2 = △ = 3Fe + 4H2O Nitơ đioxit phản ứng với bột sắt nóng tạo ra oxit sắt và nitơ 3Fe + 2NO2 = nhiệt độ cao = Fe3O4 + N2 Sắt cháy trong oxi tạo ra oxit sắt 3Fe + 2O2 = bắt lửa = Fe3O4 Sắt nóng phản ứng với hơi nước tạo ra oxit sắt 3Fe + 4H2O (g) = nhiệt độ cao = Fe3O4 + 4H2

Phản ứng với axit Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chủ đề 7: FexOy – Giải toán bằng phương trình ion rút gọn A. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH FexOy: -Xác định công thức FexOy: x - Nếu y =1 = FexOy là: FeO x 2 - Nếu y = FexOy là: Fe2O3 3 x 3 - Nếu y = FexOy là: Fe3O4 4 - Có thể giải bằng cách xét 3 khả năng của FexOy là: FeO, Fe2O3, Fe3O4 rồi tìm khả năng phù hợp. - Nếu oxit sắt (FexOy) tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3 đặc không giải phóng khí đó là Fe2O3. Câu 1: Để hòa tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức phân tử FexOy. A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3 và FeO Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định FexOy A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được Câu 3: Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl được 1,12 lít H2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng HNO3 đặc nóng được 5,6 lít NO2(đktc). Tìm FexOy? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được Câu 4: Hòa tan oxit FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết dung dịch A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột đồng. FexOy là? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 đều được. Câu 5:A là hõn hợp đồng số mol gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4. Chia A làm 2 phần bằng nhau: - Hòa tan phần 1 bằng V(l) dung dịch HCl 2M (vừa đủ) - Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6gam sắt. Chỉ ra giá trị V? A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 0,75 lít D. 0,45 lít. Câu 6: Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon õit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt. A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Câu 7: Cho một luồng khí CO đi qua 29gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác địh công thức oxit sắt. A. Không xác định được B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 Câu 8: Dùng CO dư để khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dd HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25gam muối khan. m có giá trị là bao nhiêu gam? Và công thức oxit (FexOy). A, 8gam; Fe2O3 B. 15,1gam, FeO C. 16gam; FeO D. 11,6gam; Fe3O4 Gv: Thiều Quang Khải 1 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2008
  2. Chủ đề 7: FexOy – Giải toán bằng phương trình ion rút gọn Câu 9: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit(FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ thu được 9,85gam kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là bao nhiêu? A. 0,05mol B. 0,15 mol C. 0,025mol D. 0,05 và 0,075 mol Câu 10: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan tòan bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7 gam muối khan. Công thức sắt oxit (FexOy)? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy Câu 11: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit (FexOy), dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. m có gía trị là? A. 8 gam B. 15,1gam C. 16gam D. 11,6gam Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10gam kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là? A. 1 gam B. 0,056gam C. 2 gam D. 1,12gam Câu 13: Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu đựoc hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư được 45g kết tủa trắng. Thể tích khí CO(đktc) cần dùng là? A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít Câu 14: Dẫn 1 luồng CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được chất rắn Y; khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra (đktc). Gía trị m là? A. 24 B. 16 C. 32 D. 12 Câu 15: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Gỉa sử các phản ứng xảy ra hòan tòan. Phần không tan Z gồm: A. MgO, Fe, Cu B. Mg, Fe, Cu C. MgO, Fe3O4, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu (Câu 13 ĐTTS Cao đẳng năm 2007) Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đựợc sau phản ứng có tỉ khối so với H2=20. Công thức của oxit sắt và % khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là? A. FeO, 75% B. Fe2O3, 75% C. Fe2O3, 65% D. Fe3O4, 75% (Câu 46 ĐTTS Cao đẳng năm 2007) Câu 17: Nung nóng 7,2gam Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Khí sinh ra sau phản ứng được hấp thụ hết bởi ddBa(OH)2 được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 gam kết tủa nữa. Tìm m? A. 0,32gam B. 64gam C. 3,2gam D. 6,4gam Câu 18: Hòa tan hòan toàn 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại? A. FeO B. Fe2O3 C. Không xác định được D. Fe3O4 Gv: Thiều Quang Khải 2 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2008
  3. Chủ đề 7: FexOy – Giải toán bằng phương trình ion rút gọn Câu 19: Khử 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt(có số mol bằng nhau) bằng hidro. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan chất đó bằng dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của sắt oxit. A. FeO B. Fe2O3 C. Không xác định được D. Fe3O4 Câu 20: Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2gam hỗn hợp chất rắn CuO và Fe3O45 nung nóng , thu được khí X và 13,6 gam chất rắn Y. Dẫn từ từ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có gía trị là? A. 10gam B. 16gam C. 12gam D. 18gam B. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN: - Cần nắm bảng tan hay qui luật tan; điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra: Sau phản ứng phải có chất không tan (kết tủa), chất điện li yếu(H2O,CH3COOH…), chất khí. - Khi pha trộn hỗn hợp X(nhiều dung dịch bazơ) với hỗn hợp Y(nhiều dung dịch acid) ta chỉ cần chú ý đền ion OH- trong hỗn hợp X và ion H+ trong hỗn hợp Y và phản ứng xảy ra có thể viết gọn lại thành: OH- + H+ → H2O(phản ứng trung hòa) - Ta luôn có :[ H+][ OH-] = 10-14 và [ H+]=10-a ⇔ pH= a hay pH=-log[H+] - Tổng khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng tổng khối lượng các ion tạo muối. Câu 21: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi acid là? A. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,05M B. [HCl]=0,5M;[H2SO4]=0,05M C. [HCl]=0,05M;[H2SO4]=0,5M D. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,15M Câu 22: 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Gía trị của V là? A. 0,25lít B. 0,125lít C. 1,25lít D. 12,5lít Câu 23: Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng của dung dịch A và dung dịch B ở trên(câu 22) là? A. 43,125gam B. 0,43125gam C. 4,3125gam D. 43,5gam Câu 24: 200 ml dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2:1 tác dụng với 100ml NaOH 1M thì lượng acid dư sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 50 ml Ba(OH)2 0,2M. Nồng độ mol các acid trong dung dịch A là? A. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,2M B. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,02M C. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,02M D. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,2M Câu 25: Trộn 500 ml dung dịch A chứa HNO3 0,4M và HCl 0,2M với 100 ml dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu được có tính gì? A. Acid B. Bazơ C. Trung tính D. không xác định được Câu 26: Cho 84,6 g hỗn hợp 2 muối CaCl2 và BaCl2 tác dụng hết với 1 lít dung dịch chứa Na2CO3 0,25M và (NH4)2CO3 0,75M sinh ra 79,1 gam kết tủa. Thêm 600 ml Ba(OH)2 1M vào dung dịch sau phản ứng. Khối lượng kết tủa và thể tích khí bay ra là? A. 9,85gam; 26,88 lít B. 98,5gam; 26,88 lít C. 98,5gam; 2,688 lít D. 9,85gam; 2,688 lít Câu 27: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,8M và KOH (chưa biết nồng độ) thì thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hòa dung dịch C cần 60 ml HCl 1M. Nồng độ KOH là? A. 0,7M B. 0,5M C. 1,4M D. 1,6M Gv: Thiều Quang Khải 3 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2008
  4. Chủ đề 7: FexOy – Giải toán bằng phương trình ion rút gọn Câu 28: 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 2 M và HCl 2M trung hòa vừa đủ bởi 100ml dung dịch Y gồm 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 tạo ra 23,3 gam kết tủa. Nồng độ mol mỗi bazơ trong Y là? A. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=1M B. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=0,1M C. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=0,1M D. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=1M Câu 29: Dung dịch HCl có pH=3. Cần pha loãng bằng nước bao nhiêu lần để có dung dịch có pH=4. A. 10 B. 1 C. 12 D. 13 Câu 30: Dung dịch NaOH có pH=12 cần pha loãng bao nhiêu lần để có dung dịch có pH=11 A. 10 B. 1 C. 12 D. 13 Câu 31: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Gía trị pH của dung dịch X là? A. 2 B. 1 C. 6 D. 7 Đề TSĐH-CĐ năm 2007-khối B Câu 32: Thực hiện 2 thí nghiệm a. Cho 3,84g Cu phản ứn với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO b. Cho 3,84g Cu phản ứn với 80ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là như thế nào? A. V2=2,5V1 B. V2=1,5V1 C. V2=V1 D. V2=2V1 Đề TSĐH-CĐ năm 2007-khối B Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp acid HCl 1M và acid H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dich Y có pH là? A. 7 B. 1 C. 2 D. 6 Đề TSĐH-CĐ năm 2007-khối A Câu 34: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch acid H2SO42 M cần dùng để trung hòa dung dịch X là? A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml Câu 35:200 ml dung dịch A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M trung hòa với dung dịch B chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. Thể tích dung dịch B cần dùng là? A. 0,05 lít B. 0,06 lít C. 0,04lít D. 0,07 lít Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na và Ba. Hòa tan m gam X vào nước được 3,36lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Để trung hòa ½ lượng dung dịch Y cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M? A. 0,15lít B. 0,3 lít C. 0,075lít D. 0,1lít Câu 37: Dung dịch X chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M. pH của dung dịch X là? A. 13 B. 12 C. 1 D.2 Câu 38:Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M; Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y (HCl 0,2M; H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu được có pH=13? A. VX:VY=5:4 B. VX:VY=4:5 C. VX:VY=5:3 D. VX:VY=6:4 Câu 39: Có 4 dd mỗi dung dịch chỉ chứa 1 ion (+) và 1 ion (-). Các ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, NO3-, CO32-. Đó là 4 dung dịch nào sau đây? A. BaSO4, NaCl, MgCO3, Pb(NO3)2 B. BaCl2, Na2CO3, MgSO4, Pb(NO3)2 Gv: Thiều Quang Khải 4 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2008
  5. Chủ đề 7: FexOy – Giải toán bằng phương trình ion rút gọn C. Ba(NO3)2, Na2SO4, MgCO3, PbCl2 D. BaCO3, NaNO3, MgCl2, PbSO4 Câu 40: Trộn 150 ml dd MgCl2 0,5M với 50ml dd NaCl 1M thì nồng độ mol/l ion Cl- trong dung dịch là? A. 2 M B. 1,5 M C. 1,75 M D. 1 M Gv: Thiều Quang Khải 5 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2008


Page 2

YOMEDIA

Phương trình ion rút gọn của FeO HCl

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.