Polime thiên nhiên là gì

Đề bài

Hãy phân biệt các ví dụ sau và cho ví dụ minh họa:

a) Polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime bán tổng hợp.

b) Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.

c) Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.

Lời giải chi tiết

a) Polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime bán tổng hợp.

- Polime thiên nhiên là polime do thiên nhiên tạo ra, có sẵn trong thiên nhiên. Vi dụ: xenlulozo; cao su, tinh bột…

- Polime tổng hợp là polime do con người tổng hợp bằng con đường hóa học. ví dụ:

Nhựa phenolformanđehit, PVC,…

- Polime bán tổng hợp là polime thu được do biến đổi hóa học một phần nào polime thiên nhiên. Ví dụ: Tơ axetat, tơ visco,…

b) Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.

- Nếu mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất định như “đầu nối với đuôi” thì gọi là polime có cấu trúc điều hòa.

- Nếu mắt xích trong mạch polime nối với nhau không theo một trật tự nhất định thì gọi là polime có cấu trúc không điều hòa.

c) Polime mạch phân nhánh và polime không gian.

- Polime mạch phân nhánh: trên mạch polime có những nhánh do mắt xích tạo nên. Ví dụ: amilopectin, glicogen,…

- Polime mạng không gian: giữa các chuối polime có các mắt xích nối với nhau theo dạng mạng không gian. Ví dụ: Cao su lưu hóa, nhựa bakelit,…

loigiaihay.com

Bài 16. Đại cương về polime – Bài 3 SGK trang 90 hóa học 12 nâng cao.. Hãy phân biệt các ví dụ sau và cho ví dụ minh họa:

a) polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime bán tổng hợp.

b) polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.

c) polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.

Hãy phân biệt các ví dụ sau và cho ví dụ minh họa:

a) Polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime bán tổng hợp.

b) Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.

c) Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.

Polime thiên nhiên là gì

a) Polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime bán tổng hợp.

– Polime thiên nhiên là polime do thiên nhiên tạo ra, có sẵn trong thiên nhiên. Vi dụ: xenlulozo; cao su, tinh bột…

Quảng cáo

– Polime tổng hợp là polime do con người tổng hợp bằng con đường hóa học. ví dụ:

Nhựa phenolformanđehit, PVC,…

– Polime bán tổng hợp là polime thu được do biến đổi hóa học một phần nào polime thiên nhiên. Ví dụ: Tơ axetat, tơ visco,…

b) Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hòa.

– Nếu mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất định như “đầu nối với đuôi” thì gọi là polime có cấu trúc điều hòa.

– Nếu mắt xích trong mạch polime nối với nhau không theo một trật tự nhất định thì gọi là polime có cấu trúc không điều hòa.

c) Polime mạch phân nhánh và polime không gian.

– Polime mạch phân nhánh: trên mạch polime có những nhánh do mắt xích tạo nên. Ví dụ: amilopectin, glicogen,…

– Polime mạng không gian: giữa các chuối polime có các mắt xích nối với nhau theo dạng mạng không gian. Ví dụ: Cao su lưu hóa, nhựa bakelit,…

Polyme là khái niệm được dùng cho các hợp chất nhiều phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

Phân loại polyme.

Theo nguồn gốc:

  • Polyme thiên nhiên: Có nguồn gốc từ tự nhiên

Ví dụ: Xenlulozo, tơ tằm, cao su thiên nhiên, cao su thiên nhiên...

  • Polyme tổng hợp: Do con người tổng hợp (chủ yếu bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp.)

Ví dụ: Polypropylen (nhựa PP), Polyvinyl clorua (nhựa PVC), polyetylen (nhựa PE)...

  • Polyme bán tổng hợp (nhân tạo): Được con người chế tạo từ polyme thiên nhiên thành các loại polyme mới.

Theo cấu trúc

  • Polime mạch không phân nhánh.

Ví dụ:  nhựa PVC, nhựa PE,  cao su, xenlulozơ, tinh bột...

Ví dụ: glicogen, amilopectin...

Ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa rezit, nhựa bakelit…

*Ngoài ra Polyme còn phân loại theo: Polyme hữu cơ với xương sống là Cacbon và Polyme vô cơ và polyme khoáng vật là hai loại khác nhau. Polyme vô cơ  là các cao phân tử dài ngoằn ngoèo gấp 10.000 lần hơn một phân tử kết tinh, và có xương sống làm bằng Si. Loại khoáng vật  là các phân tử kết tinh nối lại với nhau, có thể là phân tử silicat hay một muối kim loại khác. Chúng chiếm phần lớn vật liệu thiên nhiên vô cơ, khác hẵn với polyme hữu cơ có xương sống làm bằng C (cacbon).

Danh pháp.

Cách gọi tên: Poli + tên monome

Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên polime sẽ đặt trong ngoặc đơn.

Ví dụ: Poly (Vinyl clorua)

-( CH2-CHCl-)-n

  • Đa số các polime là chất rắn, không bay hơi, nhiệt độ nóng chảy không xác định.
  • Hầu hết các polime không tan trong dung môi thông thường, chỉ tan trong dung môi thích hợp.
  • Các polime có đặc tính khác nhau về tính dẻo, tính đàn hồi, độ dai, độ giòn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt...
  • Polime có nhóm chức sẽ dễ bị thủy phân. VD: tinh bột, xenlulozo,...
  • Polime trùng hợp khi nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp sẽ tạo thành các đoạn ngăn và trở về các monome ban đầu.
  • Một số loại polime khi bị oxi hóa sẽ cắt mạch thành các phân tử nhỏ hơn.

Polime có liên kết đôi, liên kết ba trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia được phản ứng đặc trưng của liên kết và nhóm chức đó.

Phản ứng khâu mạch polime

Các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc mạng lưới khi điều kiện thích hợp

Điều chế Polyme.

Phản ứng trùng hợp

Phản ứng trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome thành polyme.

Phản ứng trùng hợp Buta 1,3 đien : 

Polime thiên nhiên là gì

Phản ứng trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều monome có hai nhóm chức có khả năng tách nước tạo thành polyme và nước. 

Ví dụ:

Polime thiên nhiên là gì

Phản ứng trùng-cộng hợp

Phản ứng trùng-cộng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome nhiều chất chứa liên kết đôi tạo thành polyme. Quá trình này gồm 2 bước:

  • Các monome kết hợp với nhau thành monome chính nhờ phản ứng cộng.
  • Monome vừa được tạo sẽ kết hợp với nhau tạo polyme.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về dạng hợp chất polyme. Hy vọng qua bài viết bạn đã có thể nắm chắc khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế của Polyme

Nồng độ dung dịch là gì? Có những loại nồng độ dung dịch nào? : Nồng độ dung dịch là gì? công thức và cách tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, nồng độ molan của dung dịch như thế nào?

Cách tính nồng độ mol để giải các dạng bài tập hóa học liên quan : Nồng độ mol là gì? Cách tính nồng độ mol như thế nào? Áp dụng công thức tính nồng độ mol để giải toán

Đáp án C

Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Polietilen, polibutađien, nilon-6, nilon-6,6.

B. Polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.

C. Polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6

D. Polietilen, nilon-6, nilon-6,6, xenlulozơ.

Xem đáp án » 19/08/2019 19,847

Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kỹ thuật dưới dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ và cao su.

  • Polime thiên nhiên là gì

  • Polime thiên nhiên là gì

  • Polime thiên nhiên là gì

  • Polime thiên nhiên là gì

Vậy polime là gì? Cấu tạo, tính chất của polime ra sao? có ứng dụng gì trong thực tế đời sống? và đặc tính của chất dẻo, cao su và tơ sợ là gì? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Khái niệm về polime

Bạn đang xem: Polime là gì? Ứng dụng của Polime (chất dẻo, tơ và cao su) – Hóa 9 bài 54

1. Polime là gì?

• Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

• Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành hai loại chính:

 – Polime thiện nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như: tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên,…

 – Polime tổng hợp (do con người tổng hợp) như: cao su buna, poli (vinyl clorua),…

2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?

• Cấu tạo của polime:

– Phân tử polime cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.

* Ví dụ:  Polietylen (-CH2-CH2-)n; Tinh bột, Xenlulozơ (-C6H10O5-)n

• Tính chất của polime:

– Các polime thường là chất rắn không bay hơi, không tan trong nước và dung môi thông thường.

II. Ứng dụng của polime

– Polime được ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

1. Chất dẻo là gì?

– Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo.

+ Thành phần: polime và một số chất khác (chất hóa dẻo làm tăng tính dẻo để dễ gia công tạo hình; chất độn để tăng độ bền cơ học, độ bền nhiệt, tính chịu nước, chịu axit, ăn mòn,…; chất phụ gia để tạo màu, mùi)

+ Tính chất: nhẹ bền, cách điện, cách nhiệt,…

+ Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống sản xuất.

2. Tơ là gì?

– Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

Polime thiên nhiên là gì

– Phân loại:

 + Tơ thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên (tơ tằm, sợi bông,…)

 + Tơ hóa học: tơ nhân tạo (chế biến từ các polime thiên nhiên) ; tơ tổng hợp (chế tạo từ các chất đơn giản)

– Tơ hóa học có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên

3. Cao su là gì?

– Cao su là polime có tính đàn hồi.

– Phân loại:

 + Cao su thiên nhiên

 + Cao su tổng hợp

– Tính chất: tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí,…

– Ứng dụng: sản xuất các loại lốp xe, vỏ bọc dây điện, áo mưa,…

III. Bài  tập về Polime

* Bài 1 trang 165 SGK Hóa 9: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.

b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.

d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

* Lời giải:

– Chọn đáp án: d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

* Bài 2 trang 165 SGK Hóa 9: Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống:

a) Polime thường là chất … không bay hơi.

Polime thiên nhiên là gì
a) Hãy viết công thức chung, công thức một mắt xích của PVC?

b) Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào ?

c) Làm thế nào để phân biệt được da giả làm bằng PVC và da thật ?

* Lời giải:

a) Công thức PVC

– Công thức chung của PVC là: 

Polime thiên nhiên là gì

– Công thức một mắt xích của PVC là: 

Polime thiên nhiên là gì

b) Mạch PVC có cấu tạo như sau:

Polime thiên nhiên là gì

c) Để phân biệt da giả hay da thật, ta chỉ cần thực hiện đốt cháy mẫu da đó

– Nếu là da thật thì có mùi khét do cấu tạo từ protein.

– Nếu là da làm từ PVC thì không có mùi khét.

* Bài 5trang 165 SGK Hóa 9: Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O = 1 : 1.

Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), tinh bột, protein? Tại sao?

* Lời giải:

Khi đốt cháy một loại polime cho số mol CO2 bằng số mol H2O thì polime đó là polietilen.

Poli(vinyl colrua), protein khi đốt cháy sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O. Tinh bột đốt cháy cho tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O khác nhau

Như vậy, với bài viết về polime, ứng dụng của polime các em cần nhớ được một số nội dung chính sau:

+ Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Polime gồm hai loại: polime thiên nhiên và polime tổng hợp.

+ Polime thường là chất rắn, không bay hơi, hầu hết không tan trong nước và các dung môi thông thường, bền vững trong tự nhiên.

+ Chất dẻo, cao su và tơ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong đời sống và sản xuất.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục