Silic tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí X

Đề bài

Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.

Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng :

2Al + 2NaOH + 2H2O \( \to \) 2NaAlO2 + 3H2\( \uparrow \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

PTHH:

\(Si + 2NaOH + {H_2}O \to N{a_2}Si{O_3} + 2{H_{2 \uparrow }}\) (1)

\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (2)

\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (3)

Theo (3) : \({n_{Al}} = \dfrac{2}{3}.{n_{{H_2}}} \) => khối lượng Al trong X 0,02.27 = 0,54 (g).

Theo (2) : \({n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}.{n_{Al}}\)

Theo (1) : \({n_{Si}} = \dfrac{1}{2}.{n_{{H_2}}} \)=> khối lượng Si trong X

=> \(a = {m_{Al}} + {m_{Si}} \)

Lời giải chi tiết

- Si và Al phản ứng với dung dịch NaOH :

\(Si + 2NaOH + {H_2}O \to N{a_2}Si{O_3} + 2{H_{2 \uparrow }}\) (1)

\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (2)

- Khi X tác dụng với HCl, chỉ có Al tham gia phản ứng : 

\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (3)

Theo (3) : \({n_{Al}} = \dfrac{2}{3}.{n_{{H_2}}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,02(mol)\)

Khối lượng Al trong hỗn hợp X là : 0,02.27 = 0,54 (g).

Theo (2) : \({n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}.{n_{Al}} = \dfrac{3}{2}.0,02 = 0,03(mol)\)

Theo (1) : \({n_{Si}} = \dfrac{1}{2}.{n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}.(\dfrac{{1,792}}{{22,4}} - 0,03) = 0,025(mol)\)

Khối lượng Si trong hỗn hợp X là : 0,025.28 = 0,7 (g)

\(a = {m_{Al}} + {m_{Si}} = 0,54 + 0,7 = 1,24(g)\)

 Loigiaihay.com

Đề bài

Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)

Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thành phần chính của than chính là C. Khi cho Si và C tác dụng với NaOH đặc đun nóng chỉ có Si tham gia phản ứng

Viết PTHH:

Si + 2NaOH đặc + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + 2H2↑

Tính số mol Si theo số mol H2  : nSi = ½. nH2 = ? (mol)

=> khối lượng Si : mSi = nSi. MSi = ? (g)

=> %Si trong hỗn hợp ban đầu

Lời giải chi tiết

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\)

PTHH

Si + 2NaOH (đ) + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + 2H2↑

1mol                        \(\to\)                       2mol

0,30 mol            \( \leftarrow \)                        0,60 mol

%mSi \( =\dfrac{0,3. 28}{20}  . 100\% = 42\%\)

Loigiaihay.com

Bài Tập và lời giải

Bài 17.1, 17.2, 17.3 trang 25 SBT hóa học 11

Câu 17.1.

Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách

A.đun SiO2với NaOH nóng chảy.

B. cho SiO2tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

C. cho dung dịch K2SiO3tác dụng với dung dịch NaHCO3.

D. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.


Xem lời giải

Bài 17.4 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ) :

1.\(Si + {X_2} \to \)

\({X_2}\) là\({F_2},C{l_2},B{{\rm{r}}_2}.\)

2.\(Si + {O_2} \to \)

3.\(Si + Mg \to \)

4.\(Si + KOH + ? \to {K_2}Si{O_3} + ?\)

5.\(Si{O_2} + NaOH \to \)

Xem lời giải

Bài 17.5 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Cho các chất sau đây : silic, silic đioxit, axit silixic, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hoá giữa các chất trên và viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 17.6 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.

Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng :

2Al + 2NaOH + 2H2O \( \to \)2NaAlO2+ 3H2\

Xem lời giải