Chúng ta thường nghe nhiều về Sở Giao thông vận tải tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về vị trí và chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cũng như về cơ cấu tổ chức của cơ quan nhà nước này. Hơn thế nữa, trong xu hướng hội nhập phát triển kinh tế thế giới, có nhiều người thắc mắc Sở Giao thông vận tải trong tiếng Anh là gì? Show Để nhằm giúp quý độc giả có thể hiểu hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả những thông tin dưới bài viết sau. Sở Giao thông vận tải là gì?Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban Nhân dân Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố thuộc Tỉnh. Trong đó tại Điều 1 quy định về vị trí và chức năng của Sở Giao thông vận tải như sau: “1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn. 2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.” Sở Giao thông vận tải tiếng Anh là gì?Sở Giao thông vận tải trong tiếng Anh là Department of Transportation and Communication Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giao thông vận tải?Sở giao thông vận tải ở mỗi địa phương sẽ có nhiệm vụ quyền hạn quy định riêng theo Quyết định của UBND cấp tỉnh ở địa phương đó nhưng cơ bản dựa trên quy định tại Điều 2 thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV, trong đó tiêu biểu là những nhiệm vụ và quyền hạn như sau: – Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. – Về kết cấu hạ tầng giao thông:
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
– Về vận tải:
– Về an toàn giao thông:
đ) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật. – Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. – Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ. – Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia. – Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải?Sở Giao thông vận tải ở mỗi địa phương sẽ có cơ cấu tổ chức được xây dựng dựa theo Điều 2 thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV bao gồm: Thứ nhất: Lãnh đạo sở: là Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Thứ hai: Các đơn vị hành chính thuộc Sở gồm: Văn phòng sở, Thanh tra sở, Phòng Pháp chế- An toàn, Phòng Kế hoạch- Tài chính, Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông. Các đơn vị hành chính này được thành lập phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, bảo đảm bao quát hết các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, nhưng tối đa không quá 07 phòng. Trường hợp có số lượng phòng ít hơn số lượng phòng có tên gọi nêu trên (dưới 07 phòng), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tên gọi và chức năng của phòng, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật. Thứ ba: Các đơn vị sự nghiệp công lập như: Trường cao đẳng giao thông vận tải hoặc Trường cao đẳng giao thông; Trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc Trung cấp nghề; Trung tâm dạy nghề; Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; các đơn vị sự nghiệp khác (nếu có) Sở Giao thông vận tải TP HCM tiếng Anh là gì?Sở Giao thông vận tải tiếng Anh là “Department of Transport”. Giao thông vận tải trong tiếng Anh là gì?Ngành giao thông vận tải trong tiếng Anh là Transportation sector. Ngành giao thông vận tải là danh mục các công ty cung cấp dịch vụ để di chuyển người hoặc hàng hóa, cũng như cơ sở hạ tầng giao thông. GST là trường gì?HCM. Mã trường GTS là trường gì?Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim. |