Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Soạn toán 7 bài Ôn tập chương 4: Biểu thức đại số trang 49
Soạn toán 7 bài 9: Nghiệm của đa thức một biến trang 47
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 46
Soạn toán 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến trang 44
Soạn toán 7 bài 7: Đa thức một biến trang 41
Soạn toán 7 bài Ôn tập chương 3 Phần Bài tập Trang 87
Soạn toán 7 bài Ôn tập chương 3 Phần Câu hỏi Trang 84
Soạn toán 7 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác Trang 81
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 40
Soạn toán 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức trang 39
Soạn toán 7 bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Trang 78
Soạn toán 7 bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng Trang 74
Soạn toán 7 bài 5: Đa thức trang 36
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 36
Soạn toán 7 bài 4: Đơn thức đồng dạng trang 33
Soạn toán 7 bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Trang 71
Soạn toán 7 bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc Trang 68
Soạn toán 7 bài 3: Đơn thức trang 30
Soạn toán 7 bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số trang 27
Soạn toán 7 bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số trang 24
Soạn toán 7 bài Ôn tập chương 3: Thống kê trang 22
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 20
Soạn toán 7 bài 4: Số trung bình cộng trang 17
Soạn toán 7 bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác trang 65
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 14
Soạn toán 7 bài 3: Biểu đồ trang 13
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 12
Soạn toán 7 bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu trang 9
Soạn toán 7 bài Luyện tập trang 8
Soạn toán 7 bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số trang 4 Cho hình bên.. Bài 39 trang 73 sgk toán lớp 7- tập 2 – Tính chất ba đường phân giác của tam giác
39.Cho hình bên. a) chứng minh ∆ABD = ∆ACD b) So sánh góc DBC với góc DCB Hướng dẫn: a) Căn cứ các kí hiệu đã cho trên hình của bài 39 ta có: ∆ABD và ∆ACD có: AB = AC Quảng cáo\(\widehat{BAD}= \widehat{CAD}\) AD là cạnh chung => ∆ABD = ∆ACD b) Vì ∆ABD = ∆ACD => BD = CD => ∆BCD cân tại D => \(\widehat{DBC}= \widehat{DCB}\) a) Tính số đo góc ABD.. Câu 38 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 – Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm M sao cho MD = MA. a) Tính số đo góc ABD. b) Chứng minh:∆ABC = ∆BAD. c) So sánh độ dài AM và BC. a) Xét ∆AMC và ∆BMD: BM = MC (gt) \(\widehat {ABM} = \widehat {BMC}\) (đối đỉnh) AM = MD (gt) Do đó: ∆AMC = ∆DMB (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat D\) (2 góc tương ứng) Quảng cáoSuy ra: AC // BD (vì có hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau) \(AB \bot AC\left( {gt} \right)\) Suy ra \(AB \bot B{\rm{D}}\). Vậy \(\widehat {AB{\rm{D}}} = 90^\circ \) b) Xét ∆ABC và ∆BAD: AB cạnh chung \(\widehat {BAC} = \widehat {AB{\rm{D}}} = 90^\circ \) AC = BD (Vì ∆AMC = ∆DMB) Do đó: ∆ABC = ∆BAD (c.g.c) c) ∆ABC = ∆BAD => BC = AD (2 cạnh tương ứng) Ta có: \(AM = {1 \over 2}A{\rm{D}}\). Suy ra: \({\rm{A}}M = {1 \over 2}BC\)
a, Xét tam giác ABD và tam giác ACE ta có : ^A _ chung ^AB = AC ( gt ) AD = AE ( gt ) Vậy tam giác ABD = tam giác ACE ( g.c.g ) b, => ^ABD = ^ACE ( 2 góc tương ứng ) mà tam giác ABC cân tại => ^B = ^C => ^B - ^ABD = ^DBC => ^C - ^ACE = ^ECB => ^DBC = ^ECB Xét tam giác IBC có : ^DBC = ^ECB nên IBC là tam giác cân tại I c, Xét tam giác ABI và tam giác ACI ta có : ^ABI = ^ACI ( cmt ) AB = AC ( gt) IA _ chung Vậy tam giác ABI = tam giác ACI ( c.g.c ) => ^BAI = ^CAI ( 2 góc tương ứng ) Vậy AI là phân giác ^BAC d, Ta có : \(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AD}{AC}\)=> ED // BC ( Ta lét đảo ) mà AI là phân giác của tam giác ABC cân tại A => AI đồng thời là đường cao => AI vuông BC ; ED // BC (cmt) => AI vuông ED e, Xét tam giác ABC cân tại A AI là đường cao, phân giác đồng thời AI là đường trung trực đoạn BC |