So sánh quadro 2000 và k600

NVIDIA là 1 tập đoàn đa quốc gia chuyên về sản xuất bộ xử lý đồ họa (GPU) và công nghệ chipset cho các máy trạm, máy tính cá nhân, và các thiết bị di động. NDIVIA phát triển ra rất nhiều dòng card Quadro chuyên dụng dành cho thiết kế, đồ họa và các tác vụ liên quan đến hình ảnh, kĩ xảo dựng phim, 3D… được sử dụng trong các dòng workstation. Card Quadro K600 thuộc nhóm card đồ họa tầm trung, dành cho thị trường phổ thông nhưng sẽ không làm bạn thất vọng với các tính năng ưu việt không hề thua kém các dòng Quadro anh em khác của NDIVIA.

Card Quadro K600 được giới thiệu vào thời gian nào?

Vào khoảng đầu tháng 3/2013 hãng NDIVIA đã ra mắt đồng loạt 3 mẫu card đồ họa mới dòng Quadro dành cho thị trường máy tính là Quadro K4000, Quadro K2000 và Quadro K600. Trong đó dòng card Quadro K600 là dòng card tầm trung phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Không như các dòng card Quadro K2000, K4000, K5000 có giá khá cao và tích hợp rất nhiều tính năng phức tạp, dòng card Quadro K600 sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời cho đối tượng học sinh, sinh viên, cá nhân hoặc các doanh nghiệp sử dụng để thiết kế bằng một số ứng dụng Photoshop, Illustrator,.. và hầu hết các ứng dụng chuyên dụng.

So sánh quadro 2000 và k600

NIDIVIA ra mắt sản phẩm mới

Một số hình ảnh về Card Quadro K600

So sánh quadro 2000 và k600

Mặt trước Quadro K600

So sánh quadro 2000 và k600

Phụ kiện kèm theo: Converter Display Port - DVI, DVI - VGA, miếng chắn dành cho chassis có kích thước nhỏ

So sánh quadro 2000 và k600

Cổng kết nối chính gồm Display Port 1.2 và DVI

Những tính năng nổi bật của Card Quadro K600

Dòng sản phẩm card đồ họa chuyên dụng mới NVIDIA Quadro với cấu trúc NVIDIA Kepler đã mang đến một sức mạnh mới cho máy trạm và các công việc đồ họa. NVIDIA Quadro K600 hoạt động tốt nhất với CAD/CAM và tương thích với nhiều ứng dụng đa dạng, sở hữu bộ nhớ 1GB GDDR3 cùng với thiết kế nhỏ gọn và linh hoạt.

So sánh quadro 2000 và k600

Bảng thông số kĩ thuật của card Quadro K600 so với các dòng card Quadro khác

Với NVIDIA Quadro K600, bạn có thể thực hiện các công việc của mình, cho dù bạn hoạt động ở bất kỳ lĩnh vực nào liên quan đến thiết kế sản phẩm, thiết kế hình ảnh, đồ họa và đem chúng ra thị trường một cách nhanh chóng hơn, lợi nhuận cao hơn và chất lượng tuyệt vời hơn. NVIDIA Quadro K600 đạt hiệu suất cao với hầu hết các ứng dụng chuyên dụng.

So sánh quadro 2000 và k600

Ứng dụng card Quadro K600 vào thiết kế, đồ họa

Quadro K600 được NVIDIA trang bị kiến trúc CUDA, kiến trúc tính toán song song tích hợp các tính năng về hình ảnh và tính toán tiên tiến, giúp bạn tăng đáng kể tốc độ làm viêc trong các công việc chuyên dụng về đồ họa và thiết kế. Bộ nhớ GPU lớn với băng thông cực nhanh cho việc trình chiếu các hình ảnh và mô hình phức tạp cũng như các công việc tính toán trên dữ liệu lớn.

So sánh quadro 2000 và k600

Card NDIVIA Quadro K600 full box

Quadro K600 đúng là sự lựa chọn tuyệt vời với những tính năng ưu việt và giá cả hợp lý. Công ty Cổ phần Đăng Di chuyên phân phối sản phẩm card đồ họa chuyên dụng Quadro K600 chắc chắn mang đến cho Quý khách các sản phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất. Để có giá tốt nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với bộ phận kinh doanh của chúng tôi.

Thẻ video NVIDIA Quadro 2000 dựa trên kiến ​​trúc Fermi. NVIDIA Quadro K600 trên kiến ​​trúc Kepler. Cái đầu tiên có 1170 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 1270 triệu. NVIDIA Quadro 2000 có kích thước bóng bán dẫn là 40 nm so với 28.

Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 625 MHz so với 876 MHz của thẻ video thứ hai.

Hãy chuyển sang bộ nhớ. NVIDIA Quadro 2000 có 1 GB. NVIDIA Quadro K600 đã cài đặt 1 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 41.6 Gb/s so với 28.51 Gb/s của thẻ thứ hai.

FLOPS của NVIDIA Quadro 2000 là 0.46. Tại NVIDIA Quadro K600 0.32.

Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, NVIDIA Quadro 2000 đã ghi được 940 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 774 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Điểm Không có dữ liệu thứ hai.

Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 2.0 x16. Thứ hai là PCIe 2.0 x16. Thẻ video NVIDIA Quadro 2000 có phiên bản Directx 11. Thẻ video NVIDIA Quadro K600 -- Phiên bản Directx - 11.

Về làm mát, NVIDIA Quadro 2000 có 62W yêu cầu tản nhiệt so với 41W của NVIDIA Quadro K600.

Tại sao NVIDIA Quadro 2000 tốt hơn NVIDIA Quadro K600?

  • Điểm số 940 против 774 , thêm về 21%
  • Băng thông bộ nhớ 41.6 GB/s против 28.51 GB/s, thêm về 46%
  • Tốc độ bộ nhớ hiệu quả 2600 MHz против 1782 MHz, thêm về 46%
  • Điểm kiểm tra kết xuất Octane OctaneBench 12 против 5 , thêm về 140%
  • FLOPS 0.46 TFLOPS против 0.32 TFLOPS, thêm về 44%

So sánh NVIDIA Quadro 2000 và NVIDIA Quadro K600: khoảng thời gian cơ bản

So sánh quadro 2000 và k600

NVIDIA Quadro 2000

So sánh quadro 2000 và k600

NVIDIA Quadro K600

Đồng hồ cơ bản GPU

Đơn vị xử lý đồ họa (GPU) được đặc trưng bởi tốc độ xung nhịp cao.

625 MHz

Trung bình: 1124.9 MHz

876 MHz

Trung bình: 1124.9 MHz

Tần số bộ nhớ GPU

Đây là một khía cạnh quan trọng khi tính toán băng thông bộ nhớ

650 MHz

Trung bình: 1468 MHz

891 MHz

Trung bình: 1468 MHz

FLOPS

Phép đo công suất xử lý của bộ xử lý được gọi là FLOPS.

0.46 TFLOPS

Trung bình: 53 TFLOPS

0.32 TFLOPS

Trung bình: 53 TFLOPS

ĐẬP

RAM trong card đồ họa (còn được gọi là bộ nhớ video hoặc VRAM) là một loại bộ nhớ đặc biệt được card đồ họa sử dụng để lưu trữ dữ liệu đồ họa. Nó đóng vai trò là bộ đệm tạm thời cho kết cấu, trình đổ bóng, hình học và các tài nguyên đồ họa khác cần thiết để hiển thị hình ảnh trên màn hình. Nhiều RAM hơn cho phép card đồ họa hoạt động với nhiều dữ liệu hơn và xử lý nhiều cảnh đồ họa phức tạp hơn với độ phân giải và chi tiết cao.Hiển thị tất cả

Số làn PCIe

Số làn PCIe trong thẻ video xác định tốc độ và băng thông truyền dữ liệu giữa thẻ video và các thành phần máy tính khác thông qua giao diện PCIe. Card màn hình càng có nhiều làn PCIe thì càng có nhiều băng thông và khả năng giao tiếp với các thành phần máy tính khác.Hiển thị tất cả

Tốc độ kết xuất pixel

Tốc độ kết xuất điểm ảnh càng cao thì khả năng hiển thị đồ họa và chuyển động của các vật thể trên màn hình càng mượt mà, chân thực.Hiển thị tất cả

5 GTexel/s

Trung bình: 94.3 GTexel/s

3.5 GTexel/s

Trung bình: 94.3 GTexel/s

TMU

Chịu trách nhiệm về kết cấu các đối tượng trong đồ họa 3D. TMU cung cấp kết cấu cho bề mặt của các đối tượng, mang lại cho chúng hình ảnh chân thực và chi tiết. Số lượng TMU trong thẻ video xác định khả năng xử lý kết cấu của nó. Càng nhiều TMU, càng có nhiều kết cấu có thể được xử lý cùng một lúc, điều này góp phần tạo ra kết cấu tốt hơn cho các đối tượng và tăng tính chân thực của đồ họa.Hiển thị tất cả

ROP

Chịu trách nhiệm xử lý pixel cuối cùng và hiển thị của chúng trên màn hình. ROP thực hiện các thao tác khác nhau trên pixel, chẳng hạn như trộn màu, áp dụng độ trong suốt và ghi vào bộ đệm khung. Số lượng ROP trong thẻ video ảnh hưởng đến khả năng xử lý và hiển thị đồ họa của nó. Càng nhiều ROP, càng nhiều pixel và các mảnh hình ảnh có thể được xử lý và hiển thị trên màn hình cùng một lúc. Số lượng ROP cao hơn thường dẫn đến kết xuất đồ họa nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như hiệu suất tốt hơn trong trò chơi và ứng dụng đồ họa.Hiển thị tất cả

Số khối đổ bóng

Số lượng đơn vị đổ bóng trong thẻ video đề cập đến số lượng bộ xử lý song song thực hiện các hoạt động tính toán trong GPU. Càng nhiều đơn vị đổ bóng trong card màn hình thì càng có nhiều tài nguyên máy tính để xử lý các tác vụ đồ họa.Hiển thị tất cả

Kích thước bộ đệm L2

Được sử dụng để lưu trữ tạm thời dữ liệu và hướng dẫn được sử dụng bởi cạc đồ họa khi thực hiện các phép tính đồ họa. Bộ đệm L2 lớn hơn cho phép card đồ họa lưu trữ nhiều dữ liệu và hướng dẫn hơn, giúp tăng tốc độ xử lý các hoạt động đồ họa.Hiển thị tất cả

256

256

Kích thước kết cấu

Một số lượng pixel kết cấu nhất định được hiển thị trên màn hình mỗi giây.

20 GTexels/s

Trung bình: 145.4 GTexels/s

14 GTexels/s

Trung bình: 145.4 GTexels/s

tên kiến trúc

Fermi

Kepler

Băng thông bộ nhớ

Đây là tốc độ thiết bị lưu trữ hoặc đọc thông tin.

41.6 GB/s

Trung bình: 257.8 GB/s

28.51 GB/s

Trung bình: 257.8 GB/s

Tốc độ bộ nhớ hiệu quả

Tốc độ xung nhịp hiệu dụng của bộ nhớ được tính từ kích thước và tốc độ truyền thông tin của bộ nhớ. Hiệu suất của thiết bị trong các ứng dụng phụ thuộc vào tần số xung nhịp. Nó càng cao càng tốt.Hiển thị tất cả

2600 MHz

Trung bình: 6984.5 MHz

1782 MHz

Trung bình: 6984.5 MHz

ĐẬP

RAM trong card đồ họa (còn được gọi là bộ nhớ video hoặc VRAM) là một loại bộ nhớ đặc biệt được card đồ họa sử dụng để lưu trữ dữ liệu đồ họa. Nó đóng vai trò là bộ đệm tạm thời cho kết cấu, trình đổ bóng, hình học và các tài nguyên đồ họa khác cần thiết để hiển thị hình ảnh trên màn hình. Nhiều RAM hơn cho phép card đồ họa hoạt động với nhiều dữ liệu hơn và xử lý nhiều cảnh đồ họa phức tạp hơn với độ phân giải và chi tiết cao.Hiển thị tất cả

Các phiên bản của bộ nhớ GDDR

Các phiên bản mới nhất của bộ nhớ GDDR cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao để có hiệu suất tổng thể tốt hơn.

Chiều rộng bus bộ nhớ

Bus bộ nhớ rộng có nghĩa là nó có thể truyền nhiều thông tin hơn trong một chu kỳ. Thuộc tính này ảnh hưởng đến hiệu suất của bộ nhớ cũng như hiệu suất tổng thể của card đồ họa của thiết bị.Hiển thị tất cả

128 bit

Trung bình: 283.9 bit

128 bit

Trung bình: 283.9 bit

kích thước tinh thể

Kích thước vật lý của chip mà các bóng bán dẫn, vi mạch và các thành phần khác cần thiết cho hoạt động của card màn hình được đặt trên đó. Kích thước khuôn càng lớn, GPU càng chiếm nhiều không gian trên card đồ họa. Kích thước khuôn lớn hơn có thể cung cấp nhiều tài nguyên máy tính hơn, chẳng hạn như lõi CUDA hoặc lõi tensor, điều này có thể giúp tăng hiệu suất và khả năng xử lý đồ họa.Hiển thị tất cả

Thế hệ

Một thế hệ card đồ họa mới thường bao gồm kiến trúc cải tiến, hiệu năng cao hơn, sử dụng điện năng hiệu quả hơn, khả năng đồ họa được cải thiện và các tính năng mới.Hiển thị tất cả

Quadro

Quadro

Nguồn cung cấp điện

Khi chọn nguồn điện cho card màn hình, bạn phải tính đến các yêu cầu về nguồn của nhà sản xuất card màn hình, cũng như các thành phần máy tính khác.Hiển thị tất cả

Tản nhiệt (TDP)

Yêu cầu tản nhiệt (TDP) là lượng năng lượng tối đa có thể được tản ra bởi hệ thống làm mát. TDP càng thấp thì điện năng tiêu thụ càng ít.Hiển thị tất cả

Quy trình công nghệ

Kích thước nhỏ của chất bán dẫn đồng nghĩa với việc đây là chip thế hệ mới.

40 nm

Trung bình: 34.7 nm

28 nm

Trung bình: 34.7 nm

Số lượng bóng bán dẫn

Số của chúng càng cao, điều này cho thấy sức mạnh bộ xử lý càng nhiều.

1170 million

Trung bình: 7150 million

1270 million

Trung bình: 7150 million

Phiên bản PCIe

Tốc độ đáng kể của thẻ mở rộng được sử dụng để kết nối máy tính với thiết bị ngoại vi được cung cấp. Các phiên bản cập nhật có thông lượng ấn tượng và cung cấp hiệu suất cao.Hiển thị tất cả

Chiều rộng

110 mm

Trung bình: 192.1 mm

70 mm

Trung bình: 192.1 mm

Mục đích

Workstation

Workstation

Giá tại thời điểm phát hành

599 $

Trung bình: 5679.5 $

199 $

Trung bình: 5679.5 $

Phiên bản OpenGL

OpenGL cung cấp quyền truy cập vào khả năng phần cứng của card đồ họa để hiển thị các đối tượng đồ họa 2D và 3D. Các phiên bản mới của OpenGL có thể bao gồm hỗ trợ cho các hiệu ứng đồ họa mới, tối ưu hóa hiệu suất, sửa lỗi và các cải tiến khác.Hiển thị tất cả

DirectX

Được sử dụng trong các trò chơi đòi hỏi cao, cung cấp đồ họa được cải thiện

Phiên bản mô hình Shader

Phiên bản của mô hình đổ bóng trong card màn hình càng cao thì càng có nhiều chức năng và khả năng lập trình hiệu ứng đồ họa.Hiển thị tất cả

Phiên bản CUDA

Cho phép bạn sử dụng lõi điện toán của cạc đồ họa để thực hiện tính toán song song, điều này có thể hữu ích trong các lĩnh vực như nghiên cứu khoa học, học sâu, xử lý hình ảnh và các tác vụ tính toán chuyên sâu khác.Hiển thị tất cả

Điểm số

Passmark Video Card Test là một chương trình đo lường và so sánh hiệu suất của một hệ thống đồ họa. Nó tiến hành nhiều bài kiểm tra và tính toán khác nhau để đánh giá tốc độ và hiệu suất của card đồ họa trong các lĩnh vực khác nhau.Hiển thị tất cả

Điểm kiểm tra kết xuất Octane OctaneBench

Một bài kiểm tra đặc biệt được sử dụng để đánh giá hiệu suất của card màn hình trong quá trình kết xuất bằng công cụ Kết xuất Octane.Hiển thị tất cả

cổng hiển thị

Cho phép bạn kết nối với màn hình bằng DisplayPort

Đầu ra DVI

Cho phép bạn kết nối với màn hình bằng DVI

giao diện

PCIe 2.0 x16

PCIe 2.0 x16

FAQ

Bộ xử lý NVIDIA Quadro 2000 hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?

Passmark NVIDIA Quadro 2000 đã ghi được 940 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 774 điểm trong Passmark.

Thẻ video có những FLOPS nào?

FLOPS NVIDIA Quadro 2000 là 0.46 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 0.32 TFLOPS.

Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?

NVIDIA Quadro 2000 62 Oát. NVIDIA Quadro K600 41 Oát.

NVIDIA Quadro 2000 và NVIDIA Quadro K600 nhanh như thế nào?

NVIDIA Quadro 2000 hoạt động ở tần số 625 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt Không có dữ liệu MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của NVIDIA Quadro K600 đạt 876 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới Không có dữ liệu MHz.

Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?

NVIDIA Quadro 2000 hỗ trợ GDDR5. Đã cài đặt 1 GB RAM. Thông lượng đạt 41.6 GB/giây. NVIDIA Quadro K600 hoạt động với GDDR3. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 1 GB RAM. Băng thông của nó là 41.6 GB/giây.

Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?

NVIDIA Quadro 2000 có Không có dữ liệu đầu ra HDMI. NVIDIA Quadro K600 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.

Đầu nối nguồn nào được sử dụng?

NVIDIA Quadro 2000 sử dụng Không có dữ liệu. NVIDIA Quadro K600 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.

Cạc video dựa trên kiến ​​trúc nào?

NVIDIA Quadro 2000 được xây dựng trên Fermi. NVIDIA Quadro K600 sử dụng kiến ​​trúc Kepler.

Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?

NVIDIA Quadro 2000 được trang bị GF106. NVIDIA Quadro K600 được đặt thành GK107.

Có bao nhiêu làn PCIe

Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 2. NVIDIA Quadro K600 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 2.