Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết. Nâng cấp VIP * GV: Truyện ngụ ngơn thờng chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy ngời ta. Vì thế truyện ngụ ngơn thầy bĩi... thờng gậy cời. các sự kiện và nhân vật lịch sử đ- ợc kể. lẽ phải, của cái thiện. cuộc sống. những thĩi h tật xấu trong XH từ đĩ hớng ngời ta tới cái đẹp. III. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thểloại: loại: 1. Truyền thuyết và cổ tích:a. Giống nhau: a. Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố tởng tợng kì ảo. - Cĩ nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính cĩ những tài năng phi thờng.
Thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân ta về chiến thắng cuĩi cùng của cái thiện đối với cái ác. Tớnh xỏc thực Ngời kể, ngời nghe tin câu chuyện là cĩ thật Ngời kể, ngời nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật 2. Truyện ngụ ngơn và truyện c ời:
- Truyện cời: gây cời để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tợng, tính cách đáng cời. - Truyện ngụ ngơn: khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một bài học cụ thể nào đĩ trong cuộc sống. IV. Củng cố: ND- NT các thể loại văn học dân gian. V. H ớng dẫn VN : - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ ND và NT của mỗi truyện.Kể đợc truyện - Chuẩn bị: Chỉ từ
... ... ... Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Kiến thức: Hiểu biết về các kiến thức đĩ học về từ và cỏc loại từ trong Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Tr/ bày bài làm : trắc nghiệm,tự luận, diễn đạt lu lốt, đúng c/ tả. Tự đánh giá k/ quả bài làm, rút k/ nghiệm học tập. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập, p/đấu bài sau tốt hơn.
Vấn đáp, tổng hợp.
- Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét - Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm
II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: III. Bài mới: Giáo viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.
II. Nhận xét bài làm của học sinh: 1. Ưu điểm: 1. Ưu điểm: -Phần trắc nghiệm: làm tơng đối tốt. -Phần tự luận: Đã nờu được định nghĩa, làm được bài tõp. 2. Hạn chế: -Trắc nghiệm: cịn dập xố chọn tình huống -Tự luận: + Cũn lỗi chớnh tả + Chưa nờu đầy đủ định nghĩa. III. Trả bài - Gọi điểm: - Học sinh đối chiếu, tự sửa chữa lỗi của bài làm -GV: Lấy điểm vào sổ IV. Củng cố : PP làm bài. V.HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần - Chuẩn bị : Chỉ từ
... ... ... Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 57: CHỈ TỪ
1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ - Nghĩa khái quát của chỉ từ - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp ; chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: *Kĩ năng bài dạy: - Nhận diện đợc chỉ từ. - Sử dụng đợc chỉ từ khi nĩi và viết. 3. Thái độ: Tích cực học tập; sử dụng tiếng Việt trong sáng.
Nêu ví dụ, vấn đáp, phân tích, qui nạp, thực hành.
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách tham khảo - Học sinh: Soạn bài
Một phần của tài liệu NGU VAN 6 (Trang 87 -89 ) So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây452 14/06/2023 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 4: So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:
Phương pháp giải: Em đọc kĩ 2 tin nhắn trong hình và so sánh theo các tiêu chí mà đề bài đưa ra. Trả lời
Hình 1: Người viết: Tuấn Người nhận: Hưng Hình 2: Người viết: Cháu Phương Người nhận: Bà
Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, hẹn bà hè sang năm lại về với bà
Hình 1: Viết thư tay Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Bài 1: Ngày gặp lại Bài 2: Về thăm quê Bài 3: Cánh rừng trong nắng Bài 4: Lần đầu ra biển Bài 5: Nhật kí tập bơi Bài 6: Tập nấu ăn |