So sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn năm 2024

Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là câu 2 trang 148 SGK Sinh học 12 nâng cao. Bài tập thuộc Chương 2 (Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa), Bài 36 (thuyết tiến hóa hiện đại).

Mục lục

Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể) dưới tác động của các nhân tố tiến hóa (quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên), được cách li sinh sản với quần thể gốc. Kết quả là xuất hiện loài mới.

Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô rộng lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ.

Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là sự hình thành loài.

Kết quả của tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Kết quả của tiến hóa nhỏ là sự xuất hiện loài mới. Kết quả của tiến hóa lớn là xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ.

Khái niệm tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn, cơ sở nghiên cứu và đặc điểm của tiến hóa lớn.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Tiến hoá nhỏ: là quá trình biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác dẫn đến hình thành loài mới

Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành…) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.

Cơ sở nghiên cứu tiến hóa lớn:

- Nghiên cứu hóa thạch → lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ.

- Nghiên cứu phân loại sinh giới → các đơn vị phân loại như: loài, chi, bộ, họ,… dựa trên các đặc điểm hình thái, hóa sinh và sinh học phân tử → giúp chúng ta có thể phác họa nên cây phát sinh chủng loại.

Đặc điểm của tiến hóa lớn:

- Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng: Từ một loài ban đầu, hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau. Trong quá trình tiến hóa có rất nhiều loài bị tiêu diệt.

- Tốc độ tiến hóa diễn ra không đều ở các nhóm sinh vật: Ví dụ: những loài cá phổi hầu như không thay đổi suốt 150 triệu năm. Các loài động vật có vú lại tiến hóa rất nhanh, tạo nên rất nhiều loài khác nhau.

- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, đặc biệt là của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hoá theo một số hướng chủ yếu sau đây: tiến hoá phân ly (tạo nên thế giới sinh vật đa dạng, phong phú); tiến hoá hội tụ (các loài không có họ hàng với nhau nhưng có các đặc điểm thích nghi giống nhau)

Đa số các nhóm loài tiến hoá theo kiểu tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp (các loài động vật có xương sống). Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường (các loài kí sinh).

Các nhóm vi khuẩn vẫn giữ nguyên cấu trúc cơ thể đơn bào, nhưng tiến hoá theo hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất, thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau.

Loigiaihay.com

  • Bài 1 trang 135 SGK Sinh 12 Giải bài tập Bài 1 trang 135 SGK Sinh 12
  • Bài 2 trang 135 SGK Sinh 12 Giải bài tập Bài 2 trang 135 SGK Sinh 12
  • Bài 3 trang 135 SGK Sinh 12 Giải bài tập Bài 3 trang 135 SGK Sinh 12
  • Tiến hóa lớn Sinh 12 Tiến hóa lớn Sinh 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

\>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.