Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
07:08:0319/09/2021 Vì vậy bài viết này sẽ so sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ như một cách hệ thống lại kiến thức giúp các em dễ ghi nhớ hơn. I. So sánh tính chất vật lý của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ * Tính chất vật lý của Glucozo - Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. * Tính chất vật lý của Saccarozo - Là chất kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ * Tính chất vật lý của tinh bột - Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. - Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. * Tính chất vật lý của xenlulozo - Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, chỉ tan trong nước svayde. • Giống nhau: Cả 4 chất Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều là chất rắn. • Khác nhau: Saccarozơ và glucozơ đều dễ tan trong nước; tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước. Glucozơ à dạng tinh thể, saccarozơ ở dạng kết tinh, xenlulozơ ở dạng sợi, tinh bột ở dạng bột vô định hình. II. So sánh tính chất hóa học của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ * Glucozơ + Có tính chất của ancol đa thức - Tác dụng Cu(OH)2 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O - Phản ứng este CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH + Có tính chất của andehit - Phản ứng tráng bạc (oxi hóa glucozơ bằng dd AgNO3 trong amoniac) C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O - Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm CH2OH(CHOH)4CHO + Cu(OH)2 + NaOH - Khử glucozơ bằng hidro CH2OH(CHOH)4CHO + H2 - Phản ứng lên men. C6H12O6 * Saccarozơ Do không có nhóm chức andehit nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nhưng có tính chất của ancol đa chức. Do được cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên saccarozo có phản ứng thủy phân. - Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O - Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O * Tinh bột - Phản ứng thủy phân (C6H10O5)n + nH2O - Phản ứng màu với iot. * Xenlulozo - Phản ứng thủy phân (C6H10O5)n + nH2O - Phản ứng với axit nitric [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) Từ tính chất hóa học trên của Glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ ta thấy: - Chỉ Glucozơ có tính chất nhóm chức andehit (phả ứng tráng bạc, khử hidro,...) - Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ cả 3 đều có phản ứng thủy phân - Chỉ tinh bột làm iot (tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím) - Glucozơ và Saccarozơ cùng có tính chất của nhóm ancol phản ứng Cu(OH)2. tạo thành dung dịch màu xanh lam. 28/09/2020 109 Câu hỏi Đáp án và lời giải Câu Hỏi: Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm tính chất hóa học của cacbonhiđrat Đáp án và lời giải đáp án đúng: A So sánh sai là cả 4 nhận xét trên(1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH.(2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương.(3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH.(4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm? Đường mía là gluxit nào sau đây? Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ? Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ? Cacbohiđrat X, Y, Z, T tương ứng có nhiều trong quả nho, cây mía, hạt gạo và quả bông: Khi nghiên cứu về các chất trên, một học sinh đã thu được các kết quả sau: (a): X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân (b): X, Y có cả dạng mạch hở và vòng (c): X, Z đều có phản ứng tráng gương (d): Z, T là polisaccarit (e): Cho X phản ứng với H2 thu được sobitol. (f): Trong T có nhiều liên kết $\alpha - 1,4 - glicozit$ Số kết quả đúng là: |