SO SÁNH TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ, VÀ DANH TỪ 1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài 2. So sánh tính từ 3. So sánh trạng từ 4. So sánh danh từ 5. So sánh kép 6. Các trường hợp so sánh đặc biệt khác 1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. 1.1. Tính từ/trạng từ ngắn: là tính từ/trạng từ chỉ có một âm tiết VD: big (lớn), small (nhỏ), hard (vất vả, cực nhọc) 1.2. Tính từ/trạng từ dài: là các tính từ/trạng từ không thuộc nhóm trên. VD: beautiful (xinh đẹp), carefully (cẩn thận) 2. So sánh tính từ:
2.1. Quy luật thêm “-er”, “-est” vào sau tính từ ngắn. - Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần biến đổi. VD: long (dài) - longer (dài hơn) - the longest (dài nhất) short (ngắn) - shorter (ngắn hơn) - the shortest (ngắn nhất) - Nếu tính từ tận cùng đã có sẳn “-e”, thì chỉ thêm “-r”, và “-st”. VD: large (rộng) - larger (rộng hơn) - the largest (rộng nhất) - Nếu tính từ tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “-er”, “-est”. VD: big (lớn) - bigger (lớn hơn) - the biggest (lớn nhất) - Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm + “-y”, ta đổi “-y” thành “-i” rồi thêm “-er”, “-est”. VD: dry (khô ráo) - drier (khô hơn) - the driest (khô nhất) - Quy tắc thêm “-er”, “-est” vào trạng từ ngắn khi đổi sang so sánh hơn và so sánh nhất cũng giống như trên. 2.2. Tính từ 2 vần, tận cùng là: “-y”, “-ow”, “-er”, “-tle”, “-ple”, “-ant”, thuộc nhóm tính từ ngắn. 2.3. Động từ ở Quá khứ phân từ (V3) thuộc nhóm tính từ dài. 2.4. Vị trí thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh tính từ: “…as much frightened as…” 2.5. Tính từ ghép: “hard-working” → harder-working → the hardest-working 2.6. Các tính từ bất qui tắc: Good → better → (the) best tốt, giỏi Well → better → (the) best khỏe mạnh Bad → worse → (the) worst xấu, tệ Ill → worse → (the) worst xấu, tệ Many → more → (the) most nhiều Much → more → (the) most nhiều Little → less → (the) least ít Near → near → (the) nearest gần → (the) next kế bên cạnh Far → farther → (the) farthest xa → further → (the) furthest (nghĩa bóng) Late → later → (the) latest trễ → latter → (the) last sau cùng Old → older → (the) oldest cũ, già → elder → (the) eldest cả, trưởng In → inner → (the) innermost bên trong Up → upper → (the) uppermost bên trên Out → outer → (the) outmost bên ngoài 2.7. Khi dùng so sánh nhất cho hai đối tượng, ta đặt “the” trước tính từ ở thể so sánh hơn. VD: She is the more beautiful girl of the two sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 2 chị em. 2.8. Khi dùng so sánh nhất cho ba đối tượng trở lên, ta áp dụng theo quy tắc trong bảng so sánh tính từ ở phần trên. VD: She is the most beautiful girl of the three sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 3 chị em. 3. So sánh trạng từ:
Ghi chú: 3.1. Vị trí của thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh trạng từ: VD: He drives his car much more carefully. Anh ta lái xe cẩn thận hơn nhiều. 3.2. Các trạng từ bất qui tắc Well → better → (the) best Badly → worst → the worst Many → more → (the) most Much → more → (the) most 4. So sánh danh từ:
5. So sánh kép: 5.1. Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: The Adj/Adv + -er …, the Adj/Adv + -er … VD: The sooner, the better. Càng sớm càng tốt. The harder we study, the better we become. Chúng ta càng học tập chăm chỉ, chúng ta càng giỏi hơn. 5.2. Đối với tính từ dài và trạng từ dài: The more + adj/adv …, the more + adj/adv … VD: The more he spoke, the more tired I felt. Anh ta càng nói, tôi càng cảm thấy mệt mỏi. The less + adj/adv …, the less + adj/adv … VD: The less rich he is, the better he becomes. Anh ta càng ít giàu có, anh ta càng khiêm tốn hơn. 6. Các trường hợp so sánh đặc biệt khác: The same + (N) + as: giống như VD: Your laptop is the same as mine. Máy vi tính xách tay của bạn giống với máy vi tính xách tay của tôi. Your handphone has the same function as this handphone. Cái điện thoại di động của bạn có chức năng y như cái điện thoại di động này. Like: giống VD: the boy is like him. Cậu bé giống y như ông ấy. Alike: giống nhau VD: He and she are alike. Anh ấy và chị ấy giống nhau. Similar to: tương tự với VD: His bike is similar to her bike. Xe đạp của anh ấy giống như xe đạp của chị ấy. Different from: khác với VD: My hobby is different from her hobby. Sở thích của tôi khác với sở thích của chị ấy. Would rather: thà …. còn hơn, thích … hơn. VD: He would rather stay home watching TV than go out late at night. Anh ấy thích ở nhà xem TV hơn là đi chơi khuya. Had better: tốt hơn là…nên… VD: You had better stay home tonight. Anh nên ở nhà tối nay. Less and less + tính từ ngắn/trạng từ ngắn: càng ngày càng ít…hơn, càng lúc càng ít…hơn. VD: His life gets less and less difficult. Cuộc sống của anh ấy càng ngày càng ít khó khăn hơn. More and more + tính từ dài/trạng từ dài: càng ngày càng (nhiều) … hơn, càng lúc càng (nhiều) … hơn. VD: His life gets more and more comfortable. Cuộc sống của anh ấy trở nên càng ngày càng thoải mái hơn. Tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er and tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er: càng ngày càng…, càng lúc càng … VD: His belly gets bigger and bigger. Cái bụng của anh ấy trở nên càng ngày càng lớn hơn. Superior to: cao hơn VD: Your understanding is superior to mine. Hiểu biết của bạn cao hơn hiểu biết của tôi. Inferior to: thấp hơn VD: His position is inferior to mine. Địa vị của anh ấy thấp hơn địa vị của tôi. Junior to: trẻ hơn VD: She is junior than her husband. Cô ấy trẻ hơn chồng của cô ấy. Senior to: già hơn, cao niên hơn VD: Mr. Brown is senior to his boss. Ông Brown cao niên hơn ông chủ của ông ấy. Prior to: trước VD: We must finish our work prior to the Tet holiday. Chúng ta phải hoàn thành công việc trước khi nghỉ Tết. Posterior to: sau VD: We will see each other again after this summer holiday. Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau kỳ nghỉ hè này. --- |