Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Hướng dẫn giải Unit 14. The world cup trang 142 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 142 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 142 sgk Tiếng Anh 10

Work with a partner. Answer the following questions.

(Làm việc với một bạn cùng học. Trả lời các câu hỏi sau.)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

1. Where was the 2002 World Cup held?

2. Which team became the champion then?

3. Which team was the runner up?

Answer: (Trả lời)

1. The 2002 World Cup was held in both Korea and Japan.

2. Brazil became the champion team then.

3. The runner-up was Germany.

Tạm dịch:

1. World Cup 2002 được tổ chức ở đâu? ⇒ World Cup 2002 được tổ chức ở cả Hàn Quốc và Nhật Bản.

2. Đội nào đã trở thành nhà vô địch? ⇒ Brazil đã trở thành đội vô địch.

3. Đội nào là á quân? ⇒ Á quân là Đức.

2. While you read trang 143 sgk Tiếng Anh 10

Read the following passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

World Cup, the international football tournament, is held every four years. It is considered the most popular sporting event in the world. The World Cup is followed with passionate interest around the globe – the final game of the 2002 World Cup tournament attracted more than one billion viewers.

In 1904, FIFA, the governing body for football, was set up. At its first meeting. FIFA planned to organize a world championship. But it was not until 1930 that the first World Cup was held. Only 13 teams took pan in the first tournament. The host nation, Uruguay, gained a victory over Argentina in the final and became the first champion in the history of the World Cup. Bv 2002, the world had witnessed 17 World Cup tournaments. National football teams must now compete in elimination games within their own regions before becoming one of the 32 finalists. The 2002 World Cup final was jointly held by Japan and South Korea. It was the first time the World Cup was played in Asia and the first time it was hosted by two nations. With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times. Although Europe and South America arc the only continents to have produced World Cup champions, countries on other continents hope that one day they will win the honoured title.

Dịch bài:

Giải vô địch bóng đá thế giới là cuộc thi đấu bóng đá quốc tế được tổ chức bốn năm một lần. Đây là sự kiện thể thao được nhiều người yêu thích nhất trên thế giới. Giải vô địch bóng đá được theo dõi với sự say mê cuồng nhiệt trên khắp toàn cầu trận chung kết cùa giải thi đấu năm 2002 thu hút hơn một tỉ người xem.

Năm 1904, FIFA, cơ quan lãnh đạo của môn bóng đá, được thành lập. Tại cuộc họp đầu tiên, FIFA đã lập kế hoạch tổ chức giải vô địch bóng đá thế giới. Nhưng mãi cho đến năm 1930 giải vô địch bóng đá thế giới đầu tiên mới được tổ chức. Chỉ có 13 đội bóng tham dự vòng thi đấu đầu tiên này. Nước chủ nhà Uruguay chiến thắng Argentina ở trận chung kết và trở thành nhà vô địch đầu tiên trong lịch sử giải bóng đá thế giới. Đến năm 2002 thì thế giới đã chứng kiến 17 kỳ thi đấu tranh giải vô địch bóng đá. Hiện nay các đội bóng đá quốc gia phải thi đấu ở vòng loại theo khu vực cùa mình trước khi trở thành một trong 32 đội bóng chính thức tham dự vòng chung kết. Vòng chung kết của giải bóng đá thế giới 2002 do Nhật Bản và Hàn Quốc cùng đăng cai. Đây là lần đầu tiên giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức ở châu Á, và là lần đầu tiên do hai quốc gia cùng đăng cai. Với chiến thắng trước đội Đức ở trận chung kết, Brazil trở thành đội bóng đầu tiên năm lần đoạt chức vô địch. Mặc dù châu Âu và Nam Mỹ là hai châu lục duy nhất sản sinh những nhà vô địch bóng đá thế giới nhưng các quốc gia ở các châu lục khác hi vọng một ngày nào đó họ sẽ giành được danh hiệu cao quí này.

Task 1 trang 143 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in A in the reading passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)

A B
1. jointly a. a competition in which players compete against each other in a series of games until there is a winner
2. the globe b. involving two or more people or groups
3. tournament c. the world
4. host nation d. a prize for winning a competition
5. trophy e. a country that provides the necessary space, facilities, etc. for a special event

Answer: (Trả lời)

1. b; 2. c; 3. a; 4. e; 5. d

Tạm dịch:

1. liên kết: liên quan đến hai hay nhiều người hoặc nhóm

2. toàn cầu: thế giới

3. vòng loại: một cuộc thi mà người chơi cạnh tranh với nhau trong một loạt trò chơi cho đến khi có người chiến thắng

4. nước chủ nhà: một quốc gia cung cấp không gian cần thiết, cơ sở vật chất, v.v. cho một sự kiện đặc biệt

5. cúp vô địch: một giải thưởng khi chiến thắng một cuộc thi

Task 2 trang 144 sgk Tiếng Anh 10

Scan the text and complete each of the following sentences with a word or a number.

(Đọc lướt đoạn văn và điền mỗi câu sau với một từ hay một con số.)

1. Only______ teams competed in the first World Cup.

2. Today the final tournament of the World Cup has ______teams.

3. The team which was defeated in the first World Cup final was ______

4. The final match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over______ billion viewers.

5. After FIFA’s first meeting,______years had passed before the first World Cup was held in Uruguay.

Answer: (Trả lời)

1. 13; 2. 32; 3. Argentina; 4. one; 5. 26

Tạm dịch:

1. Chỉ có 13 đội tham dự World Cup đầu tiên.

2. Ngày nay, giải đấu cuối cùng của World Cup có 32 đội.

3. Đội đã bị đánh bại trong trận chung kết World Cup đầu tiên là Argentina.

4. Trận đấu cuối cùng của World Cup 2002 thu hút lượng khán giả truyền hình lên tới hơn một tỷ người xem.

5. Sau cuộc họp đầu tiên của FIFA, 26 năm đã trôi qua trước khi World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay.

Task 3 trang 144 sgk Tiếng Anh 10

Read the text again and decide whether the following statements are True(T) or false(F). Correct the false ones.

(Đọc lại đoạn văn và quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F). Sửa những câu sai.)

1. The first World Cup was held in Uruguay in 1904.

2.The World Cup is held every two years.

3. The World Cup is regarded as the world championship of the sport.

4. Germany and Brazil played in the final match of the 2002 World Cup.

5. Brazil is the country that has played five times in the World Cup.

Answer: (Trả lời)

1. F. (The first World Cup was held in Uruguay in 1930.)

2. F. (The World Cup is held every four years.)

3. T; 4. T

5. F. (Brazil is the country which has won the World Cup five times.)

Tạm dịch:

1. World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay vào năm 1904.

2. World Cup được tổ chức hai năm một lần.

3. World Cup được coi là chức vô địch thế giới của môn thể thao.

4. Đức và Brazil đã chơi trong trận chung kết World Cup 2002.

5. Brazil là quốc gia đã chơi 5 lần tại World Cup.

3. After you read trang 144 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the events mentioned in the passage, using the following figures as cues.

(Làm việc từng nhóm. Nói về những sự kiện được đề cập ở đoạn văn, dùng những con số như những ý đề nghị.)

Answer: (Trả lời)

– 1904 : the year when the FIFA was set up.

– 13 : the number of nations that look part in the first tournament.

– 1930 : the year when the first World Cup was held.

– 17 : the number of the World Cup tournaments the world had witnessed by 2002.

– 32 :the number of national football teams become the finalists for the World Cup.

– 2002 : the year when the World Cup was jointly held by two countries, Japan and Korea.

Tạm dịch:

– 1904: Năm FIFA được thành lập.

– 13: số lượng các quốc gia tham gia giải đấu đầu tiên.

– 1930: Năm tổ chức World Cup đầu tiên.

– 17: số lượng các giải đấu World Cup mà thế giới đã chứng kiến vào năm 2002.

– 32: số lượng đội tuyển bóng đá quốc gia trở thành vòng chung kết cho World Cup.

– 2002: Năm mà World Cup được tổ chức bởi 2 nước, Nhật Bản và Hàn Quốc.

B. SPEAKING trang 145 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 145 sgk Tiếng Anh 10

Look at the pictures. What do you know about these football learns.

(Nhìn vào các hình. Em biết gì về những đội bóng đá này?)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Answer: (Trả lời)

These pictures are about the teams that took part in the 2002 World Cup.

Picture 1 : England

Picture 2 : Italy

Picture 3: France

Picture 4 : German

Tạm dịch:

Những hình ảnh này nói về các đội tham gia World Cup 2002.

Hình 1: Anh Hình 2: Ý

Hình 3: Pháp Hình 4: Đức

2. Task 2 trang 145 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the table below. Ask and answer questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào bảng bên dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Answer: (Trả lời)

A : Where was the World Cup held in 1934?

B : It was held in Italy.

A : Which team played in the final match?

B : They were Italy and Czechoslovakia.

A : Which leam won the championship?

B : It was Italy.

A : What was the score of the match?

B : It was 2 – 1.

Tạm dịch:

A: World Cup được tổ chức vào năm 1934 ở đâu?

B: Nó được tổ chức ở Ý.

A: Đội nào chơi trong trận chung kết?

B: Họ là Ý và Tiệp Khắc.

A: Đội nào giành chức vô địch?

B: Đó là Ý.

A: Điểm số của trận đấu là bao nhiêu?

B: Đó là 2 – 1.

3. Task 3 trang 147 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Take turns to talk about the World Cup winners, using the information in the table in Task 2.

(Làm việc từng nhóm. Thay phiên nói về những đội thắng ở Cúp Thế Giới, dùnng thông tin ở bảng ở Bài tập 2.)

Answer: (Trả lời)

A: The fourth World Cup was held in Brazil in 1950. The two learns in the final match were Brazil and Uruguay. And Uruguay won the final match with the score 2-1.

B: The tenth World Cup was held in West Germany in 1974. The final match was between West Germany and Netherlands. And West Germany defeated Netherlands by 2 to 1.

C: The seventeenth World Cup was first held in Asia and jointly hosted by two countries Japan and Korea in 2002. The final match was between Brazil and Germany. And Brazil won the championship by defeating Germany by two to none.

Tạm dịch:

A: World Cup lần thứ tư được tổ chức tại Brazil vào năm 1950. Hai đội trong trận chung kết là Brazil và Uruguay. Và Uruguay thắng trận chung kết với tỉ số 2-1.

B: World Cup thứ mười được tổ chức tại Tây Đức năm 1974. Trận chung kết giữa Tây Đức và Hà Lan. Và Tây Đức đánh bại Hà Lan tỉ số 2 – 1.

C: World Cup lần thứ 17 được tổ chức lần đầu tiên ở châu Á và được tổ chức chung bởi hai nước Nhật Bản và Hàn Quốc vào năm 2002. Trận chung kết giữa Brazil và Đức. Và Brazil đã giành chức vô địch bằng cách đánh bại Đức với tỉ số 2-0.

C. LISTENING trang 147 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 147 sgk Tiếng Anh 10

Name some of the most famous football players in the world. Who do you like best? Why?

(Nói tên một vài cầu thủ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới. Em thích ai nhất? Tại sao?)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Answer: (Trả lời)

Pélé – Platini

Among them, I like the player Pelé best. Because through the films about him.I find that he was a skilful and talented player. He seemed to be born to play football. How skilfully he played in a match ! Personally, he concluded the ball through a lot of players of the other team and directly to the goal and made a score dramatically after some tricks to deceive the goalkeeper. I think till now there has probably been no such a talented player!

Tạm dịch:

Pélé – Platini

Trong số các cầu thủ, tôi thích Pelé nhất. Bởi vì qua những bộ phim về anh ấy. Tôi thấy anh ấy là một người chơi khéo léo và tài năng. Anh dường như là sinh ra để chơi bóng đá. Anh ấy chơi thật khéo léo trong một trận đấu! Theo cá nhân, anh đá bóng qua rất nhiều cầu thủ của các đội khác và trực tiếp đến mục tiêu và ghi một số điểm đáng kể sau khi một số thủ thuật để lừa thủ môn. Tôi nghĩ cho đến bây giờ có lẽ không có một người chơi tài năng như vậy!

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

goal-scorer hero ambassador

kicking retirement promote

2. While you listen trang 148 sgk Tiếng Anh 10

Task 1 trang 148 sgk Tiếng Anh 10

You will hear some information about Péle. a famous Brazilian football player. Listen and complete the table below.

(Em sẽ nghe một số thông tin về Pelé, một cầu thủ bóng đá nổi tiếng người Bra-zin. Nghe và điền bản dưới đây.)

Audio script: (Bài nghe)

Pelé is considered one of the greatest football payers of all time. He was born in 1940 in Brazil. As a football player, Pelé was famous for his powerful kicking and controlling the ball. He joined a Brazilian Football Club in 1956, and in 1962 he led the team to its first world cup championship. Pelé became the only player to participate in three World Cups in 1958, 1962 and 1970. By 1974, Pelé had score 1,200 goals and became a Brazilian natinoal hero. He played for an American football club for two years before he retired in 1977. Later Pelé became an international ambassador for the sport, working to promote peace and understanding through friendly sport activities.

Dịch bài:

Pelé được coi là một trong những người chơi bóng đá vĩ đại nhất mọi thời đại. Ông sinh năm 1940 tại Brazil. Là một cầu thủ bóng đá, Pelé nổi tiếng với cú đá mạnh mẽ và kiểm soát bóng. Ông gia nhập Câu lạc bộ bóng đá Brazil năm 1956, và năm 1962, ông dẫn dắt đội vô địch cúp thế giới đầu tiên. Pelé trở thành người chơi duy nhất tham gia ba World Cup vào năm 1958, 1962 và 1970. Đến năm 1974, Pelé đã ghi được 1.200 bàn và trở thành một anh hùng người Mỹ gốc Brazil. Ông đã chơi cho một câu lạc bộ bóng đá Mỹ trong hai năm trước khi ông nghỉ hưu năm 1977. Sau đó Pelé đã trở thành một đại sứ quốc tế cho môn thể thao, làm việc để thúc đẩy hòa bình và sự hiểu biết thông qua các hoạt động thể thao thân thiện.

Year Events
(1) Born in Brazil
1956 (2)
(3) First world club championship
(4) 1.200th goal
1977 (5)

Answer: (Trả lời)

Year Events
(1) 1940 Bom in Brazil
1956 (2) joined 11 Brazilian football club
(3) 1962 First world club championship
(4) 1974 1.200th goal
1977 (5) retired

Tạm dịch:

Năm Sự kiện
1940 sinh ra ở Brazil
1956 tham gia 11 CLB bóng đá Brazil
1962 Vô địch WC đầu tiên
1974 1.200 bàn thắng
1977 nghỉ hưu

Task 2 trang 148 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau).

1. What was Pelé famous for as a football player?

2. How many World Cups did he participate in?

3. Where did he play football before he retired?

4. What did Pelé do after his retirement?

Answer: (Trả lời)

1. As a football player, Pélé was famous for his skill in controlling and managing the ball.

2.He participated in three World Cups.

3.He played for an American football club before he retired.

4.He became an international embassador for sports, working to promote peace and understanding through friendly sports activities.

Tạm dịch:

1. Pelé nổi tiếng như một cầu thủ bóng đá là vì gì? ⇒ Là một cầu thủ bóng đá, Pélé nổi tiếng với kỹ năng kiểm soát bóng của mình.

2. Ông tham gia bao nhiêu World Cup? ⇒ Ông tham gia ba World Cup.

3. Ông chơi bóng đá ở đâu trước khi nghỉ hưu? ⇒ Ông chơi cho một câu lạc bộ bóng đá Mỹ trước khi nghỉ hưu.

4. Pelé đã làm gì sau khi nghỉ hưu? ⇒ Ông trở thành một đại sứ quốc tế về thể thao, làm việc để thúc đẩy hòa bình và hiểu biết thông qua các hoạt động thể thao thân thiện.

3. After you listen trang 148 sgk Tiếng Anh 10

Talk about the milestones in Pele’s life.

(Sau khi em nghe. Nói về những giai đoạn quan trọng trong cuộc đời của Pélé.)

Answer: (Trả lời)

Pélé was born in 1940 in Brazil and he joined a Brazilian football club in 1956. Then six years later, he led the team to its first world cup championship. He was the only player to participate in three World Cups in 1958,1962 and 1970. By 1974. he had scored 1,200 goals. And in 1975, he played for an American football club and he retired in 1977.

Tạm dịch:

Pélé sinh năm 1940 tại Brazil và ông gia nhập câu lạc bộ bóng đá Brazil năm 1956. Sau đó sáu năm sau đó, ông đã dẫn dắt đội bóng đến chức vô địch WC đầu tiên của mình. Ông là cầu thủ duy nhất tham gia ba World Cup vào năm 1958,1962 và 1970. Năm 1974 ông đã ghi được 1.200 bàn thắng. Và năm 1975, ông chơi cho một câu lạc bộ bóng đá Mỹ và nghỉ hưu năm 1977.

D. WRITING trang 149 sgk Tiếng Anh 10

Writing an announcement. (Viết một bảng thông báo.)

1. Task 1 trang 149 sgk Tiếng Anh 10

Read the following announcement and then answer the questions that follow.

(Đọc bảng thông báo sau đây và sau đó trả lời các câu hỏi theo sau.)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

1. Who is the announcer?

2. What is the announcement about?

3. When will the match be played?

4. Where will the match be played?

Answer: (Trả lời)

1. It is the National Football Championship Organizing Committee.

2. It says the match has been postponed due to severe weather conditions.

3. The match will be played at 3 p.m., on Sunday , April 25.

4. It will be played at My Dinh National Stadium.

Tạm dịch:

1. Ai là người thông báo? ⇒ Đó là Ủy ban tổ chức giải vô địch bóng đá quốc gia.

2. Thông báo về điều gì? ⇒ Nó nói rằng trận đấu đã bị trì hoãn do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

3. Khi nào trận đấu sẽ được chơi? ⇒ Trận đấu sẽ được diễn ra lúc 3 giờ chiều, vào Chủ Nhật, ngày 25 tháng Tư.

4. Trận đấu sẽ diễn ra ở đâu? ⇒ Nó sẽ được chơi tại sân vận động quốc gia Mỹ Đình.

2. Task 2 trang 149 sgk Tiếng Anh 10

Choose one of the following situations to write about.

(Chọn một trong những tình huống sau để viết về)

a. You are the captain of the school football team. The team now needs more players for the new football season. Write an announcement in which you call for volunteers and state where .and when the first meeting of the team will take place and how they can contact you.

b. You are the head of the Ho Chi Minh Communist Youth Union of your school. Your school’s football team is going to play a friendly match with New Stars Football Club at 5 p.m. on Sunday. April 20th in the football field of the same club. Write an announcement for this match.

Dịch bài:

a. Em là đội trưởng của đội bóng nhà trường. Đội bóng hiện đang cần nhiều cầu thủ hơn cho mùa bóng mới. Hãy viết một thông báo trong đó em kêu gọi nhiều người tình nguyện và nói nơi và thởi gian cuộc họp của đội sẽ xảy ra và cách họ liên hệ với em.

b. Em là bí thư Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh của truờng em. Đội bóng của trường em sẽ đấu một trận giao hữu với Câu lạc bộ bóng đá New Stars lúc 5 g trưa ngày chủ Nhật, 20 tháng Tư ở sân bóng của cùng Câu Lạc Bộ. Hãy viết một thông báo cho trận đấu này.

Answer: (Trả lời)

Our school football team wishes to announce that the team is looking for some more players to get ready for the new football season. Volunteers should be good at football and will be tested for the skill. And after some tests, you are certainly members of the team. The meeting of the volunteers will be at 3 p.m. on Saturday, April 20 at our football Held in school. For further information, you can contact Nguyen Viet Nam, Class 11 A, or call the number 8 878 956.

Tạm dịch:

Đội tuyển bóng đá trường của chúng tôi muốn thông báo rằng đội bóng đang tìm kiếm thêm một số cầu thủ để sẵn sàng cho mùa bóng đá mới. Các tình nguyện viên nên giỏi về bóng đá và sẽ được kiểm tra kỹ năng. Và sau một số thử nghiệm, bạn chắc chắn sẽ là thành viên của nhóm. Cuộc họp của các tình nguyện viên sẽ vào lúc 3 giờ chiều, vào thứ Bảy, 20/4 tại phòng bóng đá của chúng tôi được tổ chức tại trường học. Để biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ với Nguyễn Việt Nam, Lớp 11 A, hoặc gọi số 8 878 956.

E. Language Focus trang 150 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: /g/ – /k/

Grammar:

1. will vs. going to

2. will: making predictions

3. will: making offers

1. Pronunciation trang 150 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/g/ /k/
group game together

again

goal dog Uruguay

Margaret

club kick cup

ticket

school because compete

weak

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Our group hasn’t scored a goal.

2. Uruguay will lose another game again.

3. Margaret took the dog and the cat for a walk.

4. Can your school club compete in the next tournament?

5. He can’t kick the ball because he’s too weak.

6. I le has got a ticket for the next World Cup in Germany.

Tạm dịch:

1. Nhóm của chúng tôi đã không ghi được bàn thắng.

2. Uruguay sẽ thua một trận nữa.

3. Margaret dẫn chó và mèo đi dạo.

4. Câu lạc bộ của trường bạn có thể cạnh tranh trong giải đấu tiếp theo không?

5. Anh ấy không thể đá bóng vì anh ấy quá yếu.

6. Tôi đã có một vé cho World Cup tiếp theo ở Đức.

2. Grammar and vocabulary trang 150 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 150 sgk Tiếng Anh 10

Complete the sentences, using will (‘ll) or going to.

(Điền các câu, dùng will (‘ll) hoặc going to.)

1. A: I’ve got a headache.

B: Have you? Wait there and _______ an aspirin for you. (I/get)

2. A: Why are you filling that bucket with water?

B:________ the car. (I/wash)

3. A: I’ve decided to repaint this room.

B: Oh, have you? What colour________ it? (you paint)

4. A: Where are you going? Are you going shopping?

B: Yes,_______ something for dinner. (I/buy)

5. A: I don’t know how to use this camera.

B: It’s quite easy. _______ you. (I/show)

6. A: What would you like to eat?

B:________ a sandwich, please. (I/have)

7. A: Did you post that letter for me?

B: Oh, I’m sorry. I completely forgot._______ it now. (I/do)

Answer: (Trả lời)

1. I’ll get

2. I’m going to wash

3. are you going to paint

4. I’m going to buy

5. I’ll show

6. I’ll have

7. I’ll do

Tạm dịch:

1. A: Tôi bị đau đầu.

B: Thế sao? Chờ ở đó và tôi sẽ lấy một viên aspirin cho bạn.

2. A: Tại sao bạn làm đầy xô bằng nước?

B: Tôi sẽ rửa xe.

3. A: Tôi đã quyết định sơn lại căn phòng này.

B: Oh, thế sao? Bạn định sơn nó màu gì?

4. A: Bạn đang đi đâu? Bạn đang đi mua sắm sao?

B: Đúng, tôi sẽ mua thứ gì đó cho bữa tối.

5. A: Tôi không biết cách sử dụng máy ảnh này.

B: Nó khá dễ dàng. Tôi sẽ cho bạn thấy.

6. A: Bạn muốn ăn gì?

B: Tôi muốn một chiếc bánh sandwich.

7. A: Bạn đã gửi lá thư đó cho tôi chưa?

B: Ồ, tôi xin lỗi. Tôi hoàn toàn quên mất. Tôi sẽ làm việc đó ngay bây giờ.

Exercise 2 trang 151 sgk Tiếng Anh 10

Complete the sentences, using will or won’t and any other words that are needed.

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng will hoặc won’t và bất kì từ nào cần thiết.)

1. If you have problems with your homework, ask John. I’m sure ________ you.

2. I’ll ask my sister for some money, but I know she________ . She’s really mean.

3. You don’t need your umbrella today. I don’t think_________ .

4. I can’t read small writing any more. I think I_________ soon.

5. Don’t sit in the sun for too long. You_________.

6. Don’t try that new restaurant. I’m sure you_________ .

7. I’m having my driving test soon, but I know_________ . I haven’t had enough lessons.

Answer: (Trả lời)

1. he’ll help

2. won’t lend me any money

3. it’ll rain today

4. will have to wear glasses

5. will have a headache

6. won’t like it

7. won’t pass it

Tạm dịch:

1. Nếu bạn có vấn đề với bài tập về nhà của bạn, hãy hỏi John. Tôi chắc chắn anh ấy sẽ giúp bạn.

2. Tôi sẽ hỏi chị tôi một số tiền, nhưng tôi biết cô ấy sẽ không cho tôi mượn tiền. Cô ấy thực sự bủn xỉn.

3. Bạn không cần chiếc ô ngày hôm nay. Tôi không nghĩ trời sẽ mưa hôm nay.

4. Tôi không thể đọc được những chữ nhỏ nữa. Tôi nghĩ tôi sẽ phải đeo kính sớm thôi.

5. Đừng ngồi dưới ánh mặt trời quá lâu. Bạn sẽ bị đau đầu.

6. Đừng thử nhà hàng mới đó. Tôi chắc rằng bạn sẽ không thích nó.

7. Tôi sẽ sớm có bài kiểm tra lái xe, nhưng tôi biết sẽ không vượt qua được. Tôi chưa học đủ bài học.

Exercise 3 trang 152 sgk Tiếng Anh 10

Make offers with I’ll for the following situations.

(Viết lời đề nghị với I’ll cho các tình huống sau.)

1. I’m dying for a drink!

________________

2. There’s someone at the door.

________________

3. I haven’t got any money.

________________

4. I need to be at the station in ten minutes.

________________ a lift.

5. My suitcases are so heavy!

________________

Answer: (Trả lời)

1. I’ll make you a cup of tea.

2. I’ll answer it.

3. I’ll lend you some.

4. I’ll give you.

5. I’ll carry it for you.

Tạm dịch:

1. Tôi sắp chết khát rồi! Tôi sẽ pha cho bạn một tách trà.

2. Có ai đó ở cửa kìa. Tôi sẽ trả lời.

3. Tôi không có tiền. Tôi sẽ cho bạn mượn một ít.

4. Tôi cần có mặt ở nhà ga trong 10 phút. Tôi sẽ chở bạn đi.

5. Hành lý của tôi nặng quá! Tôi sẽ mang nó cho bạn.

F. TEST YOURSELF E trang 153 sgk Tiếng Anh 10

I. Listening trang 153 sgk Tiếng Anh 10

Listen and write down the missing words.

(Nghe và ghi những từ thiếu.)

Audio script: (Bài nghe)

This is a recorded announcement for the week beginning Monday October 22nd.

Studio One: Voyage to jupiter – doors open at 2 pm, programme begins 2:30, last complete performance at 8:45. All seats bookable, adults \$3, children, students and senior citizens \$1.50.

Studio Two: showing all this week and next The Marvelous Mountain, doors open 1:30, programme begins at two o’clock. Ticket prices are reduced this week only.

Studio Three: starting today the long-awaited epic Master Dragon. One showing daily at 7:30. No advance booking but patrons are advised to queue early. Doors open 7pm.

For further details and booking office phone 0342 5791 any time between 10 a.m and 6 p.m, that’s 0342 5791.

Dịch bài:

Đây là thông báo được ghi lại trong tuần bắt đầu từ ngày 22 tháng 10.

Studio One: Voyage to jupiter – cửa mở lúc 2 giờ chiều, chương trình bắt đầu 2:30, buổi biểu diễn cuối cùng lúc 8:45. Tất cả chỗ ngồi có thể đặt, người lớn \($\) 3, trẻ em, học sinh và công dân cao cấp $ 1,50.

Studio Two: hiển thị tất cả tuần này và tiếp theo The Marvelous Mountain, cửa mở 1:30, chương trình bắt đầu lúc hai giờ. Giá vé chỉ được giảm trong tuần này.

Studio Three: bắt đầu từ ngày hôm nay, Dragon Dragon sử thi được chờ đợi từ lâu. Chiếu hàng ngày lúc 7:30. Không đặt trước nhưng khách hàng quen nên xếp hàng sớm. Cửa mở cửa lúc 19:00.

Để biết thêm chi tiết và đặt điện thoại văn phòng 0342 5791 bất kỳ lúc nào từ 10 giờ sáng đến 6 giờ chiều, đó là 0342 5791.

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Answer: (Trả lời)

(1) 8:45 (2) students (3) Mountain
(4) are reduced (5) 7:30

II. Reading trang 153 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then answer the questions.

(Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi.)

For many young people in Britain, sport is a popular part of school life, and being in one of the school teams and playing in matches is very important. If someone is in a team, it means a lot of extra practice and often spending a Saturday or Sunday away from home, as many matches are played then.

It can also involve travelling to other towns to play against other school teams and then staying on after the match for a meal or a drink. Sometimes parents, friends and other students will travel with the team to support their own side.

When a school team wins a match, it is the whole school that feels proud, not only the players. It can also mean that the school becomes well-known for being good at certain sports, and students from that school may end up playing for national and international teams so that the school has some really famous names associated with it!

Dịch bài:

Đối với nhiều người trẻ ở Anh, thể thao là một phần phố biến của đời sống ở nhà trường, và việc tham gia một trong những đội bóng nhà trường và chơi trong nhiều trận đẩu rất quan trọng. Nếu một người nào đó thuộc một đội bóng, điều đó có nghĩa người đó có nhiều bài tập ngoại khóa và thường trải qua những ngày Thứ Bảy hay Chủ Nhật xa nhà, vì lúc đó nhiều trận đấu xảy ra.

Nó cũng có thể bao gồm việc đi đến nhiều thành phố khác để thi đấu với các đội trường khác và sau đó ở lại để ăn hoặc nghỉ sau trận đấu. Đôi khi cha mẹ, bạn và các học sinh khác sẽ đi với đội để ủng hộ đội nhà của họ.

Khi đội nhà trường thắng trận đấu, toàn thể trường cảm thấy tự hào chớ không chỉ các cầu thú. Điều đỏ cũng có nghĩa nhà trường trở nên nổi tiếng vì giỏi ở một vài môn thể thao, và học sinh từ các trường đó cỏ thể được tuyển vào chơi cho các đội quốc gia hay quốc tế để nhà trường có những tên nổi tiếng thật sự gắn liền với nó!

1. What does a student have to do if he/she is in a sport team of the school?

2. When are matches often played?

3. Why does a sport team have to travel to other towns?

4. Do players always go by themselves?

5. Who feels proud when a school team wins?

Answer: (Trả lời)

1. He / She has to do a lot of practice and often spends a Saturday or Sunday away from home.

2. They are often played on Saturdays or Sundays.

3. To play against other school teams.

4. No. Sometimes their parents, friends and other students will travel with them.

5. The whole school does.

Tạm dịch:

1. Học sinh phải làm gì nếu ở trong đội thể thao của trường? ⇒ Anh / Cô ấy phải tập luyện rất nhiều và thường dành một ngày thứ Bảy hoặc Chủ Nhật xa nhà.

2. Khi nào thì các trận đấu thường chơi? ⇒ Họ thường chơi vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật.

3. Tại sao một đội thể thao phải đi đến các thị trấn khác? ⇒ Để chơi với các đội khác.

4. Người chơi có tự đi không? ⇒ Không. Đôi khi cha mẹ, bạn bè và các sinh viên khác sẽ đi cùng với họ.

5. Ai cảm thấy tự hào khi một đội trường thắng? ⇒ Toàn trường học.

III. Grammar trang 154 sgk Tiếng Anh 10

Complete the conversation with a, an. the or zero article.

(Điền bài đối thoại với a, an ,the hoặc không mạo từ.)

A: It’s a beautiful day today. I’d like to go to the beach.

B: Yes, but the beach is always crowded. I’d like to stay at (1)______ home and sit in (2)______ garden. We can have (3)______ lunch there.

A: Oh no, I’d like to go out. I’m going back to (4) ________ school tomorrow and this is (5)______ last day of my holiday.

B: Well, then we’ll go out tonight. There’s (6)______ good film on at (7)______ cinema, or we could go to (8)______ theatre.

A: OK. But (9)______ theatre is expensive. It’s about $15 (10)______ seat.

Answer: (Trả lời)

1. no article; 2. the; 3. no article

4. no article; 5. the; 6. a

7. the; 8. the; 9. the; 10. a

Tạm dịch:

A: Hôm nay là một ngày đẹp trời. Tôi muốn đi đến bãi biển.

B: Đúng, nhưng bãi biển luôn đông đúc. Tôi muốn ở nhà và ngồi trong vườn. Chúng ta có thể ăn trưa ở đó.

A: Ồ không, tôi muốn đi ra ngoài. Tôi sẽ trở lại trường vào ngày mai và đây là ngày cuối cùng của kỳ nghỉ của tôi.

B: Vậy thì chúng ta sẽ ra ngoài tối nay. Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim, hoặc chúng tôi có thể đến rạp hát.

A: OK. Nhưng nhà hát rất đắt. Nó khoảng $ 15 một chỗ.

Rewrite the sentences, using to + infinitive.

(Viết lại các câu, dùng to + infinitive.)

1. I stayed in because I wanted to watch a film 011 television.

2. I wanted to thank them for the weekend, so I wrote them a letter.

3. She went to university. She wanted to study engineering.

4. You should go to Britain if you want to improve your English.

5. You should book the tickets well in advance if you want to see that football match.

Answer: (Trả lời)

1. I stayed at home to watch a film on TV.

2. I wrote them a letter to thank them for the weekend.

3. She went to university to study engineering.

4. You should go to Britain to improve your English.

5. You should book the tickets well in advance to see that football match.

Tạm dịch:

1. Tôi ở nhà để xem một bộ phim trên TV.

2. Tôi đã viết cho họ một lá thư cảm ơn họ vào cuối tuần.

3. Cô đã đi học đại học để nghiên cứu kỹ thuật.

4. Bạn nên đến Anh để cải thiện tiếng Anh của bạn.

5. Bạn nên đặt vé trước để xem trận bóng đá đó.

IV. Writing trang 155 sgk Tiếng Anh 10

Write an announcement for a relief fund to support people in flooded areas, using the cues given below.

(Viết một bảng thông báo cho quỹ cứu tế để hỗ trợ dân trong những vùng bị bão lụt, dùng từ gợi ý dưới đây.)

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 14

Answer: (Trả lời)

The monitor of Class 10G wishes to announce that the musical performance ofClass 10G to raise the relief fund for the people in flooded areas will be held at 7:30 p.m.. on Thursday November 23 in the school meeting hall. The ticket price is five thousand dong. I wishes you all will support this performance, for the flood victims’.

Tạm dịch:

Lớp trưởng của lớp 10G muốn thông báo rằng buổi biểu diễn âm nhạc của Class 10G để gây quỹ cứu trợ cho những người ở các khu vực bị ngập lụt sẽ được tổ chức lúc 7:30 chiều vào thứ Năm ngày 23 tháng 11 tại phòng họp của trường. Giá vé là năm nghìn đồng. Tôi chúc tất cả các bạn sẽ ủng hộ việc thực hiện này, cho các nạn nhân lũ lụt.

G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– champion (n) [‘t∫æmpjən]: nhà vô địch

– runner-up (n) [,rʌnər’ʌp]: đội về nhì

– tournament (n) [‘tɔ:nəmənt]: vòng đấu, giải đấu

– consider (v) [kən’sidə]: đánh giá, coi (là)

– popular (a) [‘pɔpjulə]: được ưa thích

– sporting event (n) [‘spɔ:tiη,i’vent]: sự kiện thể thao

– passionate (a) [‘pæ∫ənət]: say mê

– globe (n) [gloub]: toàn cầu

– attract (v) [ə’trækt]: thu hút

– billion (n) [‘biljən]: 1 tỉ

– viewer (n) [‘vju:ə]: người xem

– governing body (n) [‘gʌvəniη,’bɔdi]: cơ quan quản lí

– set [set] (v) up : thành lập

– world championship (n)[wə:ld,t∫æmpjən∫ip]: giải vô địch thế giới.

– take (v) part [pɑ:t] in: tham dự

– host (n) [houst]: chủ nhà

– final (n) [‘fainl]: trận chung kết, vòng chung kết

– witness (v) [‘witnis]: chứng kiến

– compete (v) [kəm’pi:t]: cạnh tranh

– elimination [i,limi’nei∫n] games: các trận đấu loại

– finalist (n) [‘fainəlist]: đội vào vòng chung kết

– jointly (adv) [‘dʒɔintli]: phối hợp, liên kết

– trophy (n) [‘troufi]: cúp

– honoured (a) [‘ɔnəd]: vinh dự

– title (n) [‘taitl]: danh hiệu

– competition (n) [,kɔmpi’ti∫n]: cuộc cạnh tranh, thi đấu

– a series [‘siəri:z] of : một loạt

– involve (v) [in’vɔlv]: liên quan

– prize (n) [praiz]: giải

– provide (v) [prə’vaid]: cung cấp

– facility (n) [fə’siliti]: thiết bị

– FIFA : [‘fi:fə]: liên đoàn bóng đá quốc tế

– penalty shoot-out (n) [‘penlti, ‘∫u:t’aut]: cú đá phạt đền

– defeat (v) [di’fi:t]: đánh bại

– goal –scorer (n) [goul,kɔ:rə]: cầu thủ ghi bàn

– ambassasdor (n) [æm’bæsədə]: đại sứ

– promote (v) [prə’mout]: thúc đẩy

– peace (n) [pi:s]: hòa bình

– Championship (n) [‘t∫æmpjən∫ip]: chức vô địch

– committee (n) [kə’miti]: ủy ban

– announce (v) [ə’nauns]: thông báo

– postpone (v) [pə’spoun]: hoãn lại

– severe (a) [si’viə]: khắc nghiệt

– captain (n) [‘kæptin]: đội trưởng

– Communist [‘kɔmjunist] Youth Union : Đoàn thanh niên cộng sản

– friendly match (n): trận đấu giao hữu

H. Grammar (Ngữ pháp)

Phân biệt will với going to

WillBe going to có nghĩa là sẽ, dùng để diễn tả một hành động diễn ra ở tương lai.

1. Trường hợp sử dụng will

– Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai

Ví dụ:

She will be here in a minute.

We will need the money on the 13rd.

He will be twenty five years old next week.

– Diễn tả sự tiên đoán, dự báo, dự tính dựa trên ý nghĩa chủ quan của người nói

Ví dụ:

I think it will rain tomorrow.

Don’t worry! You will pass the exam.

Who do you think will win.

You will never finish that book in a day.

– Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định được đưa ra vào thời điểm người đang nói

Ví dụ:

A: I don’t have any money left.

B: Really? Don’t worry! I will lend you some.

– Diễn tả lời hứa, gợi ý, yêu cầu và đề nghị

Ví dụ:

Will you marry me?

I’ll pick you up if you need a ride.

I will lend you the money.

– Diễn tả sự mong đợi hoặc hy vọng đối với sự việc tương lai

Ví dụ:

I expect they’ll be here soon.

I hope He will get there in time for the meeting.

2. Trường hợp sử dụng going to

– Diễn tả sự tiên đoán dựa trên thực tế có thật ở hiện tại

Ví dụ:

Look at the lovely blue sky! It is not going to rain.

She’s pregnant. She is going to have a baby.

– Diễn tả kế hoach, dự định, quyết định, được đưa ra trước thời điểm người nói đang nói

Ví dụ:

A: Why did you buy a lot of paint?

B: I’m going to repaint my house.

Chú ý:

– will không diễn tả một dự định

Ví dụ: It’s her birthday. She’s going to have a meal with her friends.

Nhưng chúng ta thường dùng going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét.

Ví dụ:

A: We’re going to have a meal. There’ll be about ten of us.

B: Oh, that’ll be nice.

– Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như be going to

Ví dụ:

A: We’re going to drive/We’re driving down to the South of France.

B: That’ll be a long journey.

A: Yes, it’ll take two days. We’ll arrive on Sunday.

– Chúng ta có thể dùng cả will và be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

Ví dụ:

I think United will win the game.

I think United are going to win the game.

Dùng will để đưa ra dự đoán

Khi ta muốn dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, có thể sử dụng “will”, đi sau “will” là động từ nguyên thể không có “to”. “Will” thường được dùng với các động từ think, be sure, mean, know hoặc trạng từ perhaps.

Ví dụ:

a. What do you think will happen next year?

b. There won’t be a rise in house prices next year.

Dùng will để đưa ra lời đề nghị, giúp đỡ: “will” được dùng khi người nói đưa ra lời đề nghị làm một việc gì đó để giúp đỡ người khác. Trong trường hợp này, “will” luôn để ở dạng viết tắt.

Ví dụ: Someone is knocking at the door. I’ll open it now.

Bài trước:

  • Unit 13. Films and cinema trang 132 sgk Tiếng Anh 10

Bài tiếp theo:

  • Unit 15. Cities trang 156 sgk Tiếng Anh 10

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 14. The world cup trang 142 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“