Chương II KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Chấp hành chế độ thu NSNN qua KBNN; 2.Hạch toán VND hoặc NT;Tỷ giá do BTC công bố hàng tháng.
TABMIS - GL; Trươꄉng phòng Kế toán NN KBNN tỉnh, Sơꄉ Giao dịch khai báo. 4. Các khoản thu NSNN: -C quan thu tr c tếếp qu n lýơ ự ả :(TCS-TT) giao di n sang (TABMIS - GL); ệ -C quan khác qu n lý đ c th c hi n t i phân h s cái; ơ ả ượ ự ệ ạ ệ ổ -M t sốế kho n thu NSNN đ c h ch toán t i phân h qu n lý thu (TABMIS - AR) khi cóộ ả ượ ạ ạ ệ ả h ng dâẫn bằằng vằn b n c a KBNN.ướ ả ủ - KBNN chỉ được phép hạch toán khoản thu NSNN do cơ quan thuế đồng cấp quản lý khoản thu đó. - Thu chưa đủ điều kiện hạch toán - TK 3580 - Chờ xử lý - lập Thư tra soát gửi cơ quan thuế, hải quan, cơ quan khác (gọi chung là cơ quan thu); - kế toán hạch toán chuyển vào Thu NSNN. - Cuối ngày làm việc, các đơn vị KBNN truyền đầy đủ số liệu thu NSNN theo từng mã số thuế, tên người nộp thuế, kỳ thuế, số tờ khai Hải quan,…cho cơ quan thu theo quy định hiện hành. 5. Hoàn trả các khoản thu NSNN 5.1. Đối với thuế giá trị gia tăng (quy định tại Thông tư 99/2016/TT-BTC): 5.1.1. Hồ sơ hoàn thuế GTGT: - Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu (NSNN); - Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN. KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế Tổng cục Thuế kết xuất Danh sách Quyết định hoàn thuế đã được hạch toán vào Hệ thống TMS, gửi thư điện tử cho KBNN cấp tỉnh có gắn chữ ký số. – Đối chiếu với QĐ hoàn thuế của ĐP - Nghiệp vụ chi hoàn thuế GTGT không phát sinh tại KBNN quận, huyện. 6. Nguyên tắc hạch toán hoàn trả thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý |