Tên bạn là gì tiếng nhật năm 2024

Đây là một câu hỏi khá phổ biến trong tiếng Nhật. Nó là câu hỏi cơ bản mà bạn bắt buộc phải biết khi học tiếng Nhật. “Bạn tên là gì” trong tiếng Nhật là :

お名前は何ですか。 Onamae ha nan desu ka. Bạn tên là gì?

Hoặc đơn giản chỉ cần nói :

お名前は? Onamae ha? Bạn tên là gì?

Câu trả lời cho câu hỏi trên là :

私の名前は…です。 Watashi no namae ha … desu. Tên của tôi là ….

Hoặc :

名前は…です。 Namae ha … desu. Tên của tôi là ….

Hay bạn chỉ cần trả lời ngắn gọn là :

…です。 … desu. Tôi là ….

Khi bạn xưng hô trước và muốn hỏi tên người đó sau khi xưng tên thì bạn có thể nói :

私の名前は…です。あなたは? Watashi no namae ha …. desu. Anata ha? Tên tôi là … Còn tên bạn là gì?

Một số câu hỏi liên quan

Khi bạn mới gặp một người, bạn sẽ hỏi tên, xưng tên với họ và sau đó sẽ phải hỏi những câu hỏi khác để nắm được thông tin cơ bản. Bạn có thể dùng những câu hỏi đơn giản dưới đây để kéo dài cuộc trò chuyện :

何歳ですか。 Nansai desu ka. Cậu bao nhiêu tuổi?

Dạng hỏi tuổi lịch sự hơn sẽ là :

おいくつですか。 Oikutsudesu ka. Anh bao nhiêu tuổi?

Trả lời :

私は…さいです。 Watashi ha… sai desu. Tôi … tuổi.

どこから来ましたか。 Doko kara kimashita ka. Anh đến từ đâu?

Trả lời

私は…から来ました。 Watashi ha … kara kimashita. Tôi đến từ ….

あなたは何の仕事をしていますか。 Anata ha nan no shigoto wo shiteimasu ka. Anh làm nghề gì?

Trả lời

わたしは。。。をしています。 Watashi ha … wo shiteimasu. Tôi đang làm ….

どこで日本語を勉強しましたか。 Doko de nihongo wo benkyou shimashita ka. Anh đã học tiếng Nhật ở đâu?

Trả lời :

私は…で日本語を勉強しました。 Watashi ha … de nihongo wo benkyoushimashita. Tôi đã học tiếng Nhật ở ….

Xem thêm :

Rút tiền tiếng Nhật là gì?

Trung thu tiếng Nhật là gì?

Trên đây là nội dung bài viết : Bạn tên là gì tiếng nhật là gì. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

SOFL tổng hợp 20 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hỏi thông tin. Đây là những mẫu câu thường được sử dụng hàng ngày khi làm quen, hỏi đường, hỏi giá… vô cùng quan trọng.

Tên bạn là gì tiếng nhật năm 2024

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng để hỏi thông tin:

1. おなまえは。 (O na ma e wa) - Bạn tên là gì?

2. ​どこの出身ですか?(Doko no shusshin desu ka?) - Bạn đến từ đâu?

3. どこに住んでいますか?(Doko ni sun de imasu ka?) Bạn sống ở đâu?

4. お仕事は何ですか?(Osigoto wa nandesu ka?) - Bạn làm nghề gì?

5. どこで勉強しますか (Doko de benkyō shimasu ka) - Bạn học ở đâu?

6. あなたは学生ですか (Anata wa gakuseidesu ka) - Bạn là sinh viên à?

7. 卒業しましたか (Sotsugyō shimashita ka) - Bạn đã tốt nghiệp chưa?

8. ここは好きになりましたか?(Kokowa suki ni narimashita ka?) - Bạn thích nơi này chứ?

9. あなたは(英語/日本語)を話しますか?(Anata wa eigo/nihongo wo hanashimasu ka?) - Bạn có nói được Tiếng Anh/ Tiếng Nhật không?

10. ここは好きになりましたか?(Kokowa suki ni narimashita ka?) - Bạn thích nơi này chứ?

11. ここからスーパーまで遠いですか。(Koko kara sūpā made tōidesu ka) - Từ đây đi ra siêu thị có xa không?

12. このシャツの値段はいくらですか?(Kono shatsu no nedan wa ikuradesu ka?) - Cái áo này giá bao nhiêu?

13. これはここで買った?(Kore wa koko de katta?) - Cái này mua ở đây vậy?

14. 電話番号をください。(Tenwabangō o kudasai.) - Bạn có thể cho tôi xin số điện thoại được không?

15. 私は行きたいのですが…何台のバスに乗れますか?(Watashi wa ikitai nodesuga… nandai no basu ni noremasu ka?) - Tôi muốn đi đến … thì bắt chuyến xe Bus số mấy?

16. あなたは兄弟姉妹がいますか?(Anata wa keiteishimai ga imasu ka?) - Bạn có anh, chị, em nào không?

17. どの国に行きましたか?(Dono kuni ni ikimashita ka?) - Bạn đã từng đi đến đất nước nào?

18. あなたは結婚していますか (Anata wa kekkon shite imasu ka) - Bạn kết hôn chưa?

19. 日本はどうですか?(Nihon wa dōdesu ka?) - Bạn thấy Nhật Bản thế nào?

20. なぜあなたはこの場所を選びましたか?(Naze anata wa kono basho o erabimashita ka?) - Tại sao bạn lại chọn nơi này?

Đơn giản phải không, hãy ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hỏi thông tin này chắc chắn sẽ có ích rất nhiều trong việc hỏi thông tin về một ai hay một cái gì đó…luôn diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Để có thể nâng cao trình độ giao tiếp của mình, các bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Nhật giao tiếp của Trung tâm tiếng Nhật SOFL tại Hà Nội và Hồ Chí Minh. Chúng tôi có những khóa học về tiếng Nhật giao tiếp cơ bản và nâng cao, các khóa học được khai giảng liên tục với nhiều ưu đãi và được đảm bảo về chất lượng.

Những giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy sẽ hướng dẫn các bạn rèn luyện những kỹ năng nghe - nói tiếng Nhật chuẩn xác như người bản xứ. Lớp học dao động chỉ từ 10 đến 15 học viên sẽ tạo điều kiện cho các bạn có nhiều cơ hội và thời gian rèn luyện khả năng nói với giáo viên hay tham gia các hoạt động nhóm. Đặc biệt, học viên còn có cơ hội học giao tiếp với người Nhật thông qua những giáo viên bản ngữ tại trung tâm.