Tên của các tháng trong năm có nguồn gốc Latin và dựa theo tên của các vị thần thoại Hy Lạp La Mã cổ đại. Để biết về nguồn gốc của những các tên này, người học có thể xem tại phần Word Origin (Nguồn gốc của từ ngữ) khi tra từ điển trong từ điển Oxford Learner’s Dictionaries. Show
Các tháng trong tiếng Anh và cách phát âmTiếng Việt Tiếng Anh Tháng tiếng Anh viết tắt Phiên âm Tháng một January Jan. /ˈdʒænjuəri/ Tháng hai February Feb. /ˈfebruəri/ Tháng ba March Mar. /mɑːtʃ/ Tháng tư April Apr. /ˈeɪprəl/ Tháng năm May Không có /meɪ/ Tháng sáu June Jun. /dʒuːn/ Tháng bảy July Jul. /dʒuˈlaɪ/ Tháng tám August Aug. /ˈɔːɡəst/ Tháng chín September Sept. /sepˈtembə(r)/ Tháng mười October Oct. /ɒkˈtəʊbə(r)/ Tháng mười một November Nov. /nəʊˈvembə(r)/ Tháng mười hai December Dec. /dɪˈsembə(r)/ Lưu ý: Khi viết tắt các tháng trong tiếng Anh, người học phải có dấu chấm sau từ viết tắt đó. Cách viết thứ tự ngày – tháng – năm trong tiếng AnhCách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh có nhiều sự đa dạng với từng quốc gia. Trong phần này tác giả sẽ giới thiệu các giới từ đi với các mốc thời gian và cách diễn tả thời gian trong văn viết của Anh-Anh và Anh-Mỹ. Cách sử dụng giới từ với các mốc thời gianGiới từ At On In Cách dùng với thời gian Dùng với thời điểm cụ thể, giờ Dùng với
Dùng với các buổi trong ngày, tháng, năm, thập kỉ, thế kỉ, với các khoảng thời gian dài Ví dụ at 10pm at 6 o’clock at Christmas at that time at the beginning at the end at lunchtime at the same time on Tuesday on the 18th on Friday on holiday on January 14, 2022 on New Year Eve on the first day on the 14th of Febuary in 2010 in the 20th century in June in the future in the past in the Ice Age in the morning in the afternoon Đọc thêm: Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) Cách viết ngày tháng theo Anh – AnhTrong tiếng Anh-Anh, thứ tự của ngày tháng sẽ được viết là: Thứ, Ngày + Tháng + Năm Lưu ý:
Ví dụ: Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 (6/12/2022) có thể được viết bằng các cách sau:
Cách viết ngày tháng theo Anh – MỹTrong tiếng Anh-Mỹ, thứ tự của ngày tháng sẽ được viết là: Thứ, Tháng + Ngày + Năm Lưu ý:
Ví dụ: Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 (12/6/2022) có thể được viết bằng các cách sau:
Cách đọc ngày tháng bằng tiếng AnhKhác với khi viết, người dùng cần sử dụng số đếm khi đọc ngày trong tiếng Anh. Ngoài ra, tùy theo cách viết Anh - Anh hay Anh - Mỹ mà người học cần đọc ngày tháng khác nhau. Vẫn với ví dụ Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 ở trên, có 2 cách đọc như sau:
Như vậy, trong tiếng Anh - Anh, người dùng cần thêm “the” trước ngày và “of” trước tháng khi đọc. Ngược lại, trong tiếng Anh - Mỹ, người học chỉ cần thêm “the” vào trước ngày. Bảng dưới đây liệt kê các số đếm trong tiếng Anh nhằm giúp độc giả có thể đọc ngày trong tiếng Anh một cách chính xác: Ngày Cách đọc Phát âm Ngày Cách đọc Phát âm 1st first /fɜːst/ 11th eleventh /ɪˈlevnθ/ 2nd second /ˈsekənd/ 12th twelfth /twelfθ/ 3rd third /θɜːd/ 13th thirteenth /ˌθɜːˈtiːnθ/ 4th fourth /fɔːθ/ 14th fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ 5th fifth /fɪfθ/ 15th fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ 6th sixth /sɪksθ/ 16th sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ 7th seventh /ˈsevnθ/ 17th seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ 8th eighth /eɪtθ/ 18th eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ 9th ninth /naɪnθ/ 19th nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ 10th tenth /tenθ/ 20th twentieth /ˈtwentiəθ/ Cách hỏi về các tháng thường gặp trong tiếng AnhĐể hỏi về ngày, bạn đọc có thể sử dụng cách hỏi sau:
Để hỏi về tháng, bạn đọc có thể sử dụng một số cấu trúc sau:
What month is this today? (Hôm nay đang làm tháng mấy?) - It’s in March (Bây giờ đang là tháng 3) Đọc thêm: Thứ ngày tháng tiếng Anh | Cách đọc và viết cơ bản Vấn đề phổ biến khi học các tháng trong nằm bằng tiếng AnhKhi làm quen và sử dụng các tháng trong tiếng Anh, người học thường gặp phải 2 vấn đề phổ biến sau:
Cách ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh hiệu quảHọc qua những bài hátNhững bài hát thú vị về các tháng trong năm, người học có thể tìm kiếm trên Google hoặc Youtube sẽ đem lại những giai điệu thú vị cùng với các đọc, cách ghi nhớ các tháng trong năm. Người học có thể nghe đi nghe lại thường xuyên để có được hiệu quả cao: Phân chia thành các nhóm có điểm giống nhauThí sinh có thể tham khảo cách chia nhóm sau để ghi nhớ dễ dàng hơn:
Gắn các tháng với những sự kiện, hình ảnh thú vịGhi nhớ tên các tháng kèm theo những ngày lễ lớn tại Việt Nam:
Ngoài ra, thí sinh có thể ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh với những hình ảnh thú vị, những kỷ niệm đáng nhớ của bản thân. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một video học các tháng trong năm bằng câu chuyện mang tính hình tượng và giải trí cao. Thường xuyên sử dụng lịchTrên lịch tại nước ta thông thường sẽ ghi các tháng trong năm bằng tiếng Anh, việc thường xuyên sử dụng sẽ giúp người học ghi nhớ các viết của những từ vựng này hơn. Điều quan trọng là thí sinh cần để ý và phát âm trong quá trình bắt gặp tên các tháng trong năm để ghi nhớ các phát âm và viết chúng một cách hiệu quả. Ý nghĩa của các tháng trong nămTrong quá trình học các tháng trong năm bằng tiếng Anh, chắc hẳn người học sẽ thắc mắc nguồn gốc của các tháng này và trật tự của chúng là như thế nào. Thật ra, tên của các tháng trong năm có nguồn gốc Latin và dựa theo tên của các vị thần thoại Hy Lạp La Mã cổ đại. Để biết về nguồn gốc của những các tên này, người học có thể xem tại phần Word Origin (Nguồn gốc của từ ngữ) khi tra từ điển trong từ điển Oxford Learner’s Dictionaries.Trong quá trình giới thiệu về nguồn gốc của tên các tháng trong năm, tác giả sẽ đồng thời cung cấp một số thông tin cơ bản liên quan đến tên vị thần được đặt tên theo tháng. Tháng 1 - JanuaryTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin Januarius (mensis) ‘(month) of Janus’, the Roman god who presided over doors and beginnings.” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh Januarius (mensis) ‘(tháng) của Janus’ - vị thần La Mã chủ trì các cánh cửa và sự khởi đầu. Đây là vị thần có tới 2 khuôn mặt: 1 khuôn mặt nhìn về quá khứ và 1 khuôn mặt hướng tới tương lai. Tháng 2 - FebruaryTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English feverer, from Old French feverier, based on Latin februarius, from februa, the name of a purification feast held in this month. The spelling change in the 15th cent. was due to association with the Latin word.” - nghĩa: Lễ sốt trung bình tiếng Anh, từ tiếng Pháp cổ, dựa trên februarius trong tiếng Latinh, từ februa, tên của một lễ thanh tẩy được tổ chức vào tháng này. Sự thay đổi chính tả ở xu thứ 15 là do liên kết với từ Latinh. Bên cạnh đó, February còn có ý nghĩa là mong con người có thể sống thiện lành, hướng tới điều thiện trong cuộc sống. Tháng 3 - MarchTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from an Old French dialect variant of marz, from Latin Martius (mensis) ‘(month) of Mars’.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ một biến thể phương ngữ cổ của Pháp của marz, từ tiếng Latinh Martius (mensis) ‘(tháng) của sao Hỏa’. Mars là vị thần của chiến tranh, cũng là cha của Ro – myl và Rem (theo truyền thuyết, họ là những người đã xây dựng nên thành phố cổ đại Rim - thành Roma hiện tại). Tháng 4 - AprilTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin Aprilis.” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh Aprilis. Trong thời La mã xưa, đây là thời điểm cây cối phát triển và đâm trồi, nảy lộc. Vì vậy, từ April với nghĩa là “nảy mầm” được sử dụng để đặt tên cho tháng 4. Tháng 5 - MayTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Old French mai, from Latin Maius (mensis) ‘(month) of the goddess Maia’” - nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Pháp cổ, từ tiếng La tinh Maius (mensis) ‘(tháng) của nữ thần Maia’. Đây là con của thần Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. Tháng 6 - JuneTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Old French juin, from Latin Junius (mensis) ‘(month) of June’, variant of Junonius ‘sacred to Juno’.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Pháp cổ Juin, từ tiếng Latinh Junius (mensis) ‘(tháng) của tháng sáu’, biến thể của tiếng Junonius ‘thiêng liêng đối với Juno’. Juno là thần đứng đầu các nữ thần La Mã, vị thần này bảo vệ các phụ nữ ở thành Rome và hỗ trợ việc sinh nở và hôn nhân gia đình. Tháng 7 - JulyTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Latin Julius (mensis) ‘(month) of July’, named after the Roman statesman Julius Caesar.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Latinh Julius (mensis) ‘(tháng) of July’, được đặt theo tên của hoàng đế La Mã Julius Caesar. Đây là một vị hoàng đế La mã cổ đại, ông đã tự lấy tên mình đặt tên cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời và thế kỉ 44 trước Công nguyên, người ta đã lấy tên ông làm tên của tháng 7 - tháng sinh của ông. Tháng 8 - AugustTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “mid 17th cent.: from French auguste or Latin augustus ‘consecrated, venerable’.” - giữa thế kỷ 17: từ tiếng Pháp auguste hoặc tiếng Latinh augustus 'được hiến dâng, đáng kính'. Đây cũng là danh xưng của vị hoàng đế của Gaius Octavius. Tháng 9 - SeptemberTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Latin, from septem ‘seven’ (being originally the seventh month of the Roman year).” - nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ septem ‘bảy’ (ban đầu là tháng thứ bảy của năm La Mã). Tháng 10 - OctorberTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Latin, from octo ‘eight’ (being originally the eighth month of the Roman year).” nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ octo ‘Eight’ (ban đầu là tháng thứ tám của năm La Mã). Tháng 11 - NovemberTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin, from novem ‘nine’ (being originally the ninth month of the Roman year).” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ novem ‘nine’ (ban đầu là tháng thứ chín của năm La Mã). Tháng 12 - DecemberTheo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Latin, from decem ‘ten’ (being originally the tenth month of the Roman year).” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Latinh, từ dối trá 'ten' (nguyên gốc là tháng thứ mười của năm La Mã). Bài tập áp dụngBài tập 1. Điền tháng phù hợp trong năm vào các chỗ trống sau đây: 1. Halloween is held in the last day of _______ 2. _______ is the first month of the year. 3. The month between August and November is _______ 4. Christmas is celebrated in _______ 5. _______ has Thanksgiving 6. In 12 month, only _______ has 28 days. 7. The 8th month of the year is _______ 8. The Vietnamese Teacher ’s day is take in _______ 9. Vietnamese Indepence day is take in _______ Bài tập 2. Viết lại các ngày tháng sau theo cách viết Anh - Anh và Anh - Mỹ 1. Ngày 24 tháng 6 2. Ngày 31 tháng 8 năm 2021 3. Chủ Nhật ngày 7 tháng 5 4. Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2009 5. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2023 Đáp án Bài tập 1. 1. October 2. January 3. September 4. December 5. November 6. February 7. August 8. November 9. September Bài tập 2. 1. Ngày 24 tháng 6 Anh - Anh: 24/6 - 24 June/ 24th June/ 24 Jun. Anh - Mỹ: 6/24 - June 24/ Jun. 24 2. Ngày 31 tháng 8 năm 2021 Anh - Anh: 31/8 - 31 August/ 31st August/ 31 Aug. Anh - Mỹ: 8/31 - August 31/ Aug. 31 3. Chủ Nhật ngày 7 tháng 5 Anh - Anh: Sunday, 7/5 - Sunday, 7 May/ Sunday, 7th May Anh - Mỹ: Sunday, 5/7 - Sunday, May 7 4. Ngày 5 tháng 11 năm 2009 Anh - Anh: 5/11/2009 - 5 November 2009/ 5th November 2009/ 5 Nov. 2009 Anh - Mỹ: 11/5/2009 - November 5, 2009/ Nov. 5, 2009 5. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2023 Anh - Anh: Monday, 14/1 - Monday, 14 January 2023/ Monday, 14th January 2023/ Monday, 14 Jan. 2023 Anh - Mỹ: Monday, 1/14 - Monday, January 14, 2023/ Monday, Jan. 14, 2023 Đọc thêm: Phân biệt số đếm và số thứ tự Tổng kếtTrên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến kèm theo những gợi ý về cách học, cách nhớ lâu, hy vọng người học có thể ghi nhớ và áp dụng trong văn viết và văn nói của mình. |