Thuế suất 0 khác với không chịu thuế như thế nào

Thuế là nguồn thu ngân sách Nhà nước, nắm giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động của các cơ quan Nhà nước. Các chính sách ưu đãi pháp luật về thuế có ý nghĩa quan trọng vừa góp phần đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách, vừa thúc đẩy phát triển nền kinh tế.

1. Luật sư tư vấn pháp luật về thuế

Việc xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế là việc vô cùng quan trọng bởi ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động kinh doanh,…

Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung của nền kinh tế, phù hợp với lợi ích của toàn xã hội. Trong điều kiện chuyển sang cơ chế thị trường, vai trò kích thích kinh tế thông qua thuế ngày càng được nâng cao, nhất là các chính sách đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0% và miễn thuế.

Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực thuế, muốn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật thuế hoặc đang có câu hỏi về pháp luật thuế cần được giải đáp, hãy gửi yêu cầu về Email tư vấn của Luật Minh Gia hoặc gọi 1900.6169 để chúng tôi hướng dẫn cụ thể cho bạn.

2. Tư vấn về đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0% và miễn thuế

Đối tượng không chịu thuế GTGT là những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; Dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh; Liên quan đến nhân đạo.....

Thuế suất 0% là loại thuế áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác

Miễn thuế là trường hợp vẫn phải chịu thuế, tuy nhiên vì lý do khách quan nào đó sẽ được miễn giảm một phần nào đó theo quy định của pháp luật.

1. Đối tượng không chịu thuế

-Không phải đối tượng chịu thuế

-Không phải kê khai

-Không được khấu trừ hoàn thuế đầu vào

-Thường được áp dụng trong: viện trợ nhân đạo, hàng hóa mượn đường chuyển khẩu, quá cảnh, hàng hóa trong khu phi thuế quan.

2.Thuế suất 0%

-Vấn thuộc diện đối tượng chịu thuế

-Vấn phải kê khai

-Được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào

3.Miễn thuế

-Vấn thuộc đối tượng chịu thuế

-Phải kê khai

-Ưu đãi trong một thời gian

-Được khấu trừ thuế đầu vào

-Thường được áp dụng trong trường hợp hàng hóa hư hỏng, giám sát hải quan có chứng nhận của cơ quan hải quan.

Dịch vụ luật sư Luật Minh Gia cung cấp trong lĩnh vực Doanh nghiệp

+  Tư vấn, hướng dẫn các quy định pháp luật liên quan đến Doanh nghiệp, Kinh doanh - Thương mại…

+  Tư vấn cơ cấu tổ chức và xây dựng hồ sơ nội bộ doanh nghiệp (Xây dựng quy chế, Nội quy doanh nghiệp, Quản trị nội bộ, Tiền lương, Sổ cổ đông, Sổ thành viên, Điều lệ, Hợp đồng lao động …);

+  Tư vấn quy định pháp luật Doanh nghiệp và thủ tục thành lập doanh nghiệp; Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh; Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia tách, sáp nhập, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; Tư vấn tạm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể doanh nghiệp:

+  Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp: Cung cấp văn bản pháp luật liên quan đến doanh nghiệp, Review hợp đồng, tư vấn pháp luật về Lao động, bảo hiểm, tiền lương, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến quá trình, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

+  Tư vấn quy định pháp luật và cung cấp các dịch vụ tư vấn có liên quan đến quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước bao gồm giải quyết các vấn đề về lao động, tài chính, điều lệ công ty cổ phần và các trình tự thực hiện cổ phần hoá;

+  Tư vấn và hướng dẫn tổ chức cuộc họp hội đồng quản trị, đại hội đồng cổ đông hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên…;

Trân trọng!

P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Minh Gia

Cách áp dụng đúng các Luật thuế

    Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.

    Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

    Trong thực tế, nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế và đối tượng chịu thuế suất 0% dẫn đến việc viết sai hóa đơn giá trị gia tăng và kê khai sai thuế.

    Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hình dung và phân biệt được điểm khác nhau của ba nội dung trên.

Phân biệt đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, thuế suất 0% thuế GTGT

Tiêu chí

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Thuế suất 0%

Miễn thuế

Khái niệm

Đối tượng không chịu thuế GTGT  là những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; Dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh; Liên quan đến nhân đạo.....

Thuế suất 0% là loại thuế áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác

Miễn thuế là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thỏa mãn các điều kiện được pháp luật quy định. Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế nhưng thỏa mãn điều kiện được miễn thuế.

Đặc điểm

-Không phải đối tượng chịu thuế;

-Không phải kê khai;

-Không được khấu trừ hoàn thuế đầu vào;

-Thường được áp dụng trong: viện trợ nhân đạo, hàng hóa mượn đường chuyển khẩu, quá cảnh, hàng hóa trong khu phi thuế quan.

-Vẫn thuộc diện đối tượng chịu thuế;

-Vẫn phải kê khai;

- Được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào.

-Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế;

-Vẫn phải kê khai;

-Ưu đãi trong một thời gian;

-Được khấu trừ thuế đầu vào;

-Thường được áp dụng trong trường hợp hàng hóa hư hỏng, giám sát hải quan có chứng nhận của cơ quan hải quan.

Chuyên viên phụ trách: Dương Linh Phương – SĐT: 01665.098.114

Luật sư tư vấn: Phạm Văn Khánh – SĐT: 0912.518.06

Bài cùng chuyên mục

Hóa đơn không chịu thuế GTGT có phải kê khai không? Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT, hóa đơn không phải kê khai tính nộp thuế GTGT và hóa đơn thuế suất 0%.



Lưu ý:Các bạn cần phân biệt được có 3 Trường hợp như sau:
- Hóa đơn không chịu thuế GTGT.
- Hóa đơn chịu thuế suất 0%.
- Hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.


=> 3 Trường hợp này có 1 điểm chung đó là: Thuế GTGT đầu ra (tức là thuế GTGT phải nộp) là không có hoặc bằng không.
-> Nhưng đầu vào có được khấu trừ thuế GTGT hay không thì lại khác nhau, cụ thể như sau:


---------------------------------------------------------------------


1. Trường hợp nào thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

a. Hóa đơn không chịu thuế GTGT:


Theo điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BT và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:

Đối tượng không chịu thuế GTGT như: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản. Chuyển quyền sử dụng đất. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Chi tiết xem tại đây:Đối tượng không chịu thuế GTGT


“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ.”

(Theo khoản 7 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT- BTC).


Như vậy:
- Thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT => Thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.


Ví dụ 1:
có dịch vụ đào tạo kế toán (Không chịu thuế GTGT). Có phát sinh hóa đơn đầu vào là Chi phí mua máy tính với giá 80.000.000, thuế GTGT: 8.000.000
-> Thì Cty sẽ không được khấu trừ thuế GTGT: 8.000.000, mà sẽ hạch toán hết vào Nguyên giá (hoặc chi phí).

------------------------------------------------------------------------------------------


b. Hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT- BTC quy định:

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

Chi tiết xem tại đây:Đối tượng chịu thuế GTGT 0%


"1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định)
sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếkhông chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”

(Theo Điều 14 Thông tư 219/2013/TT- BTC)


Như vậy:
- Thuế GTGT đầu vào sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT => Thì được khấu trừ thuế GTGT đầo vào.
- Sử dụng cho việc SXKD mặt hàng Không chịu thuế GTGT => Không được khấu trừ.


Ví dụ 2:
có dịch vụ đào tạo kế toán (Không chịu thuế GTGT) và sản xuất hàng may mặc (Chịu thuế 10%. Nhưng do xuất khẩu nên chịu thuế 0%).
- Có phát sinh hóa đơn đầu vào như sau:
- Chi phí photo tài liệu (phục vụ cho dịch vụ đào tạo kế toán) là: 10.000.000, thuế GTGT: 1.000.000
- Chi phí mua Nguyên vật liệu (phục vụ cho sản xuất hàng may mặc) là: 50.000.000, thuế GTGT: 5.000.000.
- Chi phí thuê văn phòng (
Dùng chung cho cả dịch vụ đào tạo và bộ phận quản lý sản xuất hàng may mặc) là: 15.000.000, thuế GTGT: 1.500.000.

=> Thì số thuế GTGT được khấu trừ xác định như sau:
- Thuế GTGT đầo vào của
Chi phí photo tài liệu: 1.000.000 (Không được khấu trừ)
- Thuế GTGT đầu vào củaChi phí mua Nguyên vật liệu:5.000.000. (Được khấu trừ)
- Thuế GTGT đầu vào của Chi phí thuê văn phòng:1.500.000 (Khoản này phải phân bổ theo tỷ lệ trên doanh thu của hàng chịu thuế và không chịu thuế)

Xem thêm: Cách phân bổ thuế GTGT được khấu trừ.


---------------------------------------------------------------------


c. Hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như:
- Nhận tiền bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
- Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp.
- Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
- Doanh thu hoa hồng như: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
- Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.

Chi tiết:►Các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT


"Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ."

(Theo khoản 11 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC)


Ví dụ 3:
- nhận được khoản bồi thường thiệt hại do bị hủy hợp đồng từ doanh nghiệp B là 50 triệu đồng thì Cty
lập chứng từ thukhông phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản tiền trên.

---------------------------------------------------------------------------


2. Cách viết hóa đơn GTGT từng trường hợp:

Theo phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC

"2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghigạch bỏ."

------------------------------------------------------------------------------------------

a. Cách viết hóa đơn không chịu thuế GTGT:

- Dòng thuế suất, số thuế GTGT:không ghi và gạch chéo

Ví dụ 4: xuất hóa đơn GTGT cho dịch vụ đào tạo kế toán "Khóa học kế toán Tổng hợp: 2.100.000" (Dạy học Không chịu thuế GTGT)

Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT: \ Tiền thuế GTGT: \
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.


----------------------------------------------------------------------------------------------

b. Cách viết hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

Theo điều 4 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC:

"Đối với hóa đơn GTGT, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT,
phải có dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ."

Như vậy:
- Dòng thuế suất ghi:0%,Dòng số thuế GTGT:0

Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.


------------------------------------------------------------------------------------------

c. Cách viết hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

- Dòng thuế suất và thuế GTGT:không ghi, gạch chéo.

Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT: \ Tiền thuế GTGT: \
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.


Xem thêm:Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng


-------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Cách kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK:

3.1. Khai thuế GTGT đầu vào: (Bên mua)

a. Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:

Theo Công văn 4943/TCT-CS, ngày 10/11/2014 của Tổng cục Thuế:

"2. Về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT:
Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì
không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014."

Như vậy: Hóa đơn đầu vào không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai.

--------------------------------------------------------------------------------------------

b. Cách kê khai hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

- Vì hóa đơn này thuế suất 0% nên các bạn chỉ cần kê khai
Số tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ vào Chỉ tiêu 23 trên tờ khai 01/GTGT.

-----------------------------------------------------------------------------------------

c. Cách kê khai hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

- Vì hóa đơn này Không phải kê khai, tính nộp thuế nên các bạnKhông phải kê khaitrên Tờ khai 01/GTGT.

---------------------------------------------------------------------

3.2. Khai thuế GTGT đầu ra:(Bên bán)

a.Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:

- Kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên tờ khai 01/GTGT


Ví dụ 6: Tiếp theo Ví dụ 4 bên trên. sẽ kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên Tờ khai 01/GTGT:

II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 2.100.000
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] [28]
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] [35]


----------------------------------------------------------------------

b. Cách kê khai hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

- Kê khai vào
Chỉ tiêu 29trên tờ khai 01/GTGT.

Cụ thể từng trường hợp như sau:


Cách kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:

Theo Công văn 2783/CT-TTHT ngày 30/3/2015 của cục thuế TP.HCM:

"Từ ngày 01/9/2014 khi xuất khẩu dịch vụ qua phương tiện thương mại điện tử ra nước ngoài Công ty sử dụng hóa đơn thương mại.
- Khi kê khai trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT: số, ngày tháng của hóa đơn là số, ngày tháng của hóa đơn thương mại.
- Từ ngày 01/01/2015 bỏ bảng kê và các phụ lục kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

-> Do đó Công tykhông phải kê hóa đơn thương mại trên bảng kê
chỉ kê khai doanh thu của hóa đơn thương mại vào tờ khai 01/GTGT."


+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo ppkhấu trừ:

- Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn GTGT 0%) đó vàoChỉ tiêu 29- Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% trên Tờ khai 01/GTGT.

Thuế suất 0 khác với không chịu thuế như thế nào



+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo pptrực tiếp:

- Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn bán hàng) đó vàoChỉ tiêu 21- Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế trên Tờ khai 04/GTGT.

Thuế suất 0 khác với không chịu thuế như thế nào

Thời điểm kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:

(Theo Công văn 26986/CT-TTHT ngày 26/4/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội)

"Trường hợp Công ty xuất khẩu lô hàng cho doanh nghiệp chế xuất và lập hóa đơn GTGT thuế suất 0% cho lô hàng trên vào ngày 30/03/2019 nhưng ngày xác nhận, hoàn tất thủ tục trên tờ khai hải quan là ngày 05/04/2019.
-> Thì thời điểm kê khai thuế GTGT và thời điểm xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là tháng 04/2019 (trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng)"

------------------------------------------------------------------------------------

c, Cách kê khai hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

- Kê khai vào
Chỉ tiêu 32atrên tờ khai01/GTGT


Tham khảo Công văn 5839/CT-TTHT ngày 20/02/2017 của Cục thuế TP Hà Nội:
"Trường hợp Chi nhánh là đại lý ký gửi hàng hóa bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT và thuộc diện không phải kê khai trên mẫu 01/GTGT. Tại chỉ tiêu (32a) trên mẫu tờ khai 01/GTKT Chi nhánh thực hiện kê khai doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng thuộc diện không chịu thuế GTGT."


Xem thêm:Cách lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT



-------------------------------------------------------------------------


chúc các bạn thành công!

Các bạn muốn học thực hành tính thuế - kê khai thuế hàng tháng/quý, xử lý hóa đơn chứng từ, xác định chi phí hợp lý, kê khai quyết toán thuế cuối năm... trực tiếp trên chứng từ thực tế...
có thể tham gia:
Lớphọc kế toán thuế thực hànhthực tế.

----------------------------------------------------------------------------------------------

Thuế suất 0 khác với không chịu thuế như thế nào